Mục Lục
ToggleHóa học 12 – Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 26. Nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải Hóa học 12 một cách chính xác nhất. Mời các bạn học sinh tham khảo.
Giải bài tập Hóa học 12 SBT
Bài 6.19, 6.20, 6.21, 6.22, 6.23, 6.24 trang 57 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
6.19. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là
A. le.
B. 2e.
C. 3e.
D. 4e.
6.20. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
A. Quỳ tím.
B. Bột kẽm.
C. Na2CO3.
D. Quỳ tím hoặc bột kẽm hoặc Na2CO3.
6.21. Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được?
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2
D. CaCO3 →Ca(OH)2 → Ca→ CaO
6.22. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. KNO3
6.23. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
A. NO3–
B. SO42-
C. CIO4–
D. PO43-
6.24. Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl , d mol HCO3. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
A. a + b = c + d.
B. 2a + 2b = c + d.
C. 3a + 3b = c + d
6.20. D
6.21. B
6.22. C
6.23. D
6.24. B
Bài 6.25, 6.26, 6.27, 6.28 trang 58 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
6.25. Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(N03)2, Mg(N03)2, Ca(HC03)2, Mg(HC03)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch K2S04
C. Dung dịch Na2C03
D. Dung dịch NaN03
6.26. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 100°c, áp suất khí quyển).
B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra.
D. Các muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo kết tủa.
6.27. Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
6.28 Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít C02 (đktc) và 4,64 g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba.
Hướng dẫn trả lời:
6.25. C
6.26. D
6.27. C
6.28. A
6.27. Chọn C
Oxit là MO
Khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên .100 = 40)
⟹ M = 40 ⟹ Kim loại là Ca.
6.28. Chọn A
0,1 0,1 0,1(mol)
là
là
Bài 6.29, 6.30 trang 59 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
6.29. Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HC1 0,1M và H2S04 0,05M?
A. 1 lít
B. 2 lít
C. 3 lít
D. 4 lít
6.30. Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là
A. 3,0 g.
B. 3,1 g.
C. 3,2 g.
D. 3,3 g.
Hướng dẫn trả lời:
6.29. Chọn B
Dung dịch X có:
nH+cần = 0,4mol
1 lít dung dịch Y có:
6.30. Chọn D
khối lượng tăng 11g
Vậy
⟹ Khối lượng tăng là 0,3. 11 = 3,3 (g)
Bài 6.31, 6.32 trang 59 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
6.31. Cho a gam hỗn hợp BaC03 và CaC03 tác dụng hết với V lít dung dịch HC1 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít C02 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
a) Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g.
B. 15 g
C. 20 g
D. 25 g.
b) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 1,0 lít.
B. 1,5 lít.
C. 1,6 lít.
D. 1,7 lít.
c) Giá trị của a nằm trong khoảng nào dưới đây?
A. 10 g<a
C. 20 g < a < 39,4 g
D. 20 g < a < 40 g
6.32. Trong một cốc nước có chứa 0,03 mol Na+0,01 mol Ca2+ ; 0,01 moi
Mg ; 0,04 mol HCO3 ’ 0-.01 mol Cl ; 0,01 mol SO4 . Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Hướng dẫn trả lời:
6.31.a. C
6.31.b. A
6.31.c. C
6.32. A
Bài 6.33, 6.34 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
6.33. Trong một cốc nước chứa 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,04 mol HCO3– ; 0,02 mol Cl– Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời
C. nước cứng toàn phần
B. nước cứng vĩnh cửu.
D. nước mềm.
6.34. Trong các phương pháp sau, phương pháp chỉ khử được tính cứng tạm thời của nước là
A. phương pháp hoá học (sử dụng Na2C03, Na3P04).
B. phương pháp nhiệt (đun sôi)
C. phương pháp lọc.
D. phương pháp trao đổi ion.
Hướng dẫn trả lời:
6.33. C
6.34. B
Bài 6.35 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định?
Hướng dẫn trả lời:
Sự biến đổi không theo quy luật do kim loại nhóm IIA có những kiểu mạng tinh thể khác nhau: mạng lục phương (Be, Mg); mạng lập phương tâm diện (Ca, Sr); mạng lập phương tâm khối (Ba).
Bài 6.36 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa hoc 12
So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:
a) Cấu hình electron của nguyên tử.
b) Tác dụng với nước.
c) Phương pháp điều chế các đơn chất.
Hướng dẫn trả lời:
a) Cấu hình electron: Mg : [Ne]3s2; Ca : [Ar]4s2
b) Tác dụng với nước: Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường còn Mg không tác dụng.
c) Phương pháp điều chế: Cả Ca và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hai muối MgCl2 và CaCl2.
Bài 6.37 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hãy dẫn ra những phản ứng để chứng tỏ rằng từ Be đến Ca, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Hướng dẫn trả lời:
Phản ứng với nước:
– Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
– Mg tác dụng chậm với nước nóng.
– Ca tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Tính chất của hiđroxit:
Be(OH)2 có tính lưỡng tính.
Mg(OH)2 là bazơ yếu.
Ca(OH)2 là bazơ mạnh.
Bài 6.38 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Hướng dẫn trả lời:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3+ Na2CO3 + 2H2O (3).
Bài 6.39 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Nước trong vùng có núi đá vôi thuộc loại nước cứng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng mô tả sự tạo thành nước cứng.
Hướng dẫn trả lời:
Trong thành phần của đá vôi có các hợp chất CaCO3, MgCO3. Nước mưa hoà tan khí CO2 trong không khí đã hoà tan dần các hợp chất CaCO3,MgCO3
Bài 6.40 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào?
Hướng dẫn trả lời:
Khác nhau về thành phần anion của muối.
– Nước có tính cứng tạm thời chứa anion HCO3– khi đun nóng bị phân huỷ thành ion cacbonat làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ .
– Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các anion SO42- và Cl–, khi đun nóng không làm kết tủa Ca2+ và Mg2+
Bài 6.41 trang 60 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước: nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Hướng dẫn trả lời:
Đun sôi nước trong các cốc ta sẽ chia ra thành 2 nhóm:
(1) Không thấy vẩn đục là nước cất và nước có tính cứng vĩnh cửu.
(2) Thấy vẩn đục là nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng toàn phần.
+ Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi cốc của nhóm (1). Nếu có kết tủa là nước có tính cứng vĩnh cửu, không có kết tủa là nước cất.
+ Lấy nước lọc của mỗi cốc ở nhóm (2) (sau khi đun sôi để nguội) cho thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa là nước có tính cứng toàn phần, không có kết tủa là nước có tính cứng tạm thời.
Bài 6.42 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến hoá sau:
Hướng dẫn trả lời:
(2) CaC2 + 2HCl→ CaCl2 + C2H2
(5) CaO + CO2 → CaCO3
(6) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(8) Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 + O2
(9) CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
(10) CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl
(11) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
(12) Ca + CO2 + H2O → CaCO3 + H2
(13) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
(14) Ca(OH)2dư + CO2 → CaCO3 + H2O
(15) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(16) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Hoặc
Bài 6.43 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Viết phương trình phản ứng trong sơ đồ biến hóa sau:
Hướng dẫn trả lời:
(2) 2Mg + O2 → 2MgO
(3) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
(5) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(6) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
(8) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(9) MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4
(10) MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
Bài 6.44 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hỗn hợp X chứa K20, NH4CI, NaHC03 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Xác định các ion có trong dung dịch Y.
Hướng dẫn trả lời:
Giả sử ban đầu mỗi chất đều là a mol.
Khi cho vào nước thì chỉ có K2O tác dụng với nước
K2O + H2O → 2KOH
a → 2a (mol)
KOH + NH4Cl → KC1 + NH3 + H2O
a a (mol)
2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
a a 0,5a 0,5a (mol)
CO32- + Ba 2+ → BaCO3
(0,5a + 0,5a) a
Vậy cuối cùng chỉ còn K+, Na+ và Cl–
Bài 6.45 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HC1 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Hướng dẫn trả lời:
Gọi kim loại kiềm thổ là X (có khối lượng mol là M), oxit của nó là XO.
X + 2HCl → XCl2 + H2 (1)
XO + 2HCl → XCl2 + H2O (2)
Gọi x, y là số mol của kim loại kiềm thổ và oxit của nó. Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,5 mol.
Ta có hệ pt: Mx+ (M+16y) = 8
2x+2y = 0,5
Giải hệ phương trình ta được:
Biết 0 < x < 0,25, ta có:
⟹ 0 < M – 16 < 16 => 16 < M < 32 Vậy kim loại kiềm thổ có nguyên tử khối bằng 24, đó là Mg.
Bài 6.46 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Hướng dẫn trả lời:
Đặt công thức của các muối là MCl2 và MSO4.
Gọi x là số mol mỗi muối. Theo đề bài ta có.
(M + 96)x – (M + 71)x = 2,5 → x = 0,1 (mol)
Khối lượng mol của MCl2 là (g/mol)
Nguyên tử khối của M là 111- 71 = 40 => M là Ca . Công thức các muối là CaCl2 và CaSO4.
Bài 6.47 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Hướng dẫn trả lời:
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa:
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (1)
0,01 =0,01 (mol)
Theo đề bài: nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Bài 6.48 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn (đựng trong 4 lọ riêng biệt): Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O.
Hướng dẫn trả lời:
Hoà vào nước ta được hai nhóm chất:
(1) Tan trong nước là Na2CO3 và Na2SO4. Phân biệt 2 chất này bằng dung dịch HCl. Tác dụng với dung dịch HCl là Na2CO3 (sủi bọt khí); không tác dụng với dung dịch HC1 là Na2SO4.
(2) Không tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.2H2O. Dùng dung dịch HC1 để nhận ra CaCO3 (có sủi bọt khí) còn lại là CaSO4.2H2O.
Bài 6.49 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
Hướng dẫn trả lời:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (1)
MgCO3 + CO2 +H2O →Mg(HCO3)2 (2)
Số mol CO2 đã cho là: 0,15 (mol)
Đặt x và y là số mol của BaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình:
x + y =0,15
197x + 84y = 23,9
→x = 0,1 và y = 0,05
mBaCO3 = 197.0,1 = 19,7 (g)
mMgCO3 = 23,9 – 19,7 = 4,2 (g).
———————————-
Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)