Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài Đại cương về polime

TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 13. Tài liệu gồm 14 câu hỏi bài tập kèm theo lời giải chi tiết sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập Hóa học 12 SBT

Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 25 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.1. Cho các polime: (-CH2 – CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)­n và (-NH-[CH2]5-CO-). Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là

A. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH2 -CH2– COOH.

B. CH2 = CHC1 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH(NH2) – COOH.

C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH – CH = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.

D. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = C = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.

4.2. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. stiren.

B. toluen

C. propen

D. isopren.

4.3. Chất không có khả năng tham gia phản ứng tròng ngưng là

A. glyxin.

B. axit terephtalic.

C. axit axetic.

D. etylen glicol.

4.4. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Các polime không bay hơi.

B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.

C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.1. C

4.2. B

4.3. C

4.4. D

Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9 trang 26 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

4.5. Polime có tên là (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

A. poli(metyl acrylat).

B. poli(vinyl axetat).

C. poli(metyl metacrylat).

D. poliacrilonitrin.

4.6. Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là

A. (-NH – CO – NH – CH2-)n .

B. (-CH2-CH(-CN)-)n

C. (-NH – [CH2 ]6 – NH – CO – [CH2 ]4 – CO -)n

D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n

4.7. Sản phẩm trùng hợp propen CH3 – CH = CH2

A.( -CH3-CH-CH2-)n.

B.(-CH2-CH2-CH2-)n.

C. (-CH3-CH = CH2-)n

D.(-CH2-CH(-CH3)-)n

4.8. Trong các chất dưới đây, chất nào khi được thuỷ phân hoàn toàn sẽ tạo ra alanin?

A. (-NH-CH2 – CH2 – CO-)n

B. (-NH2 –CH(-CH3)-CO-)n

C. (-NH – CH(CH3) – CO-) n.

D. (-NH – CH2 – CH(CH3)- CO-)n.

4.9. Có thể điều chế poli(vinyl ancol) (–CH­2 – CH(-OH) -)n bằng cách

A. trùng hợp ancol vinylic CH2 = CH – OH.

B. trùng ngưng etylen glicol CH2OH – CH2OH

C. xà phòng hoá poli(vinyl axetat) (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n

D. dùng một trong ba cách trên.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án

4.5. B

4.6. A

4.7. D

4.8. C

4.9. C

Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.

Hướng dẫn trả lời:

X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol

hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH 1-phenyletanol

Y là C6H5 – CH = CH2 stiren

{C_6}{H_5} - C{H_2} - C{H_2} - OHbuildrel {{H_2}S{O_4}.{t^0}} overlongrightarrow {C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + {H_2}O

n{C_6}{H_5} - CH = C{H_2}buildrel {{t^0},p,xt} overlongrightarrow {left( { - CH( - {C_6}{H_5}) - C{H_2} - } right)_n}

Bài 4.11 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.

a) CH2 = CHCl.

b) CH2 = CH – CH = CH2.

c) H2N – [CH2]5– COOH.

d) HO – CH2 – CH2 – OH và HOOC – C6H4 – COOH

Hướng dẫn trả lời:

a)nC{H_2} = CH - Clbuildrel {{t^0},xt,p} overlongrightarrow {( - C{H_2} - CH( - Cl) - )_n}

vinylclorua poli( vinylclorua)

b)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}buildrel {{t^0},xt,p} overlongrightarrow {( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - )_n}

buta-1,3- đien polibuta-1,3-đien

c)nN{H_2} - {{rm{[}}C{H_2}{rm{]}}_5} - COOHbuildrel {{t^0}} overlongrightarrow {( - NH - {rm{[}}C{H_2}{rm{]}} - CO - )_n} + n{H_2}O

{rm{axit }}varepsilon - amin ocaproic policaproamit

d)nHOOC - {C_6}{H_4} - COOH + nHO - C{H_2} - C{H_2} - OH to {( - CO - {C_6}{H_4} - CO - O - C{H_2} - C{H_2} - O - )_n} + 2n{H_2}O

axitterephtalic etylenglicol poli(etylenterephtalat)

Bài 4.12 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.

Hướng dẫn trả lời:

CH equiv CH + {H_2}Obuildrel {{t^0},HgS{O_4}} overlongrightarrow C{H_3} - CH = O
2C{H_3} - CH = O + {O_2}buildrel {xt} overlongrightarrow 2C{H_3}COOH
C{H_3}COOH + CH equiv CHbuildrel {{{(C{H_3}COO)}_2}Zn} overlongrightarrow C{H_3} - COO - CH = C{H_2}
Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 13

Bài 4.13 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp:

a) Buta-1,3-đien và stiren.

b) Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH – CN.

Hướng dẫn trả lời:

a)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2} + nCH( - {C_6}{H_5}) = C{H_2}buildrel {{t^0}} overlongrightarrow

{( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - CH( - {C_6}{H_5}) - C{H_2} - )_n}
b)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2} + nCH( - CN) = C{H_2}buildrel {{t^0}} overlongrightarrow

{( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - CH( - CN) - C{H_2} - )_n}

Bài 4.14 trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.

Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.

Hướng dẫn trả lời:

Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO

Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH ; Z là CH3-C(-CH3)=CH2

C{H_2} = C( - C{H_3}) - C{H_2} - OH + {H_2}buildrel {{t^0},Ni} overlongrightarrow C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OH
C{H_3} - CH( - C{H_3}) - CHO + {H_2}buildrel {{t^0},Ni} overlongrightarrow C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OH
C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OHbuildrel {HgS{O_partial },{t^0}} overlongrightarrow C{H_3} - C( - C{H_3}) = C{H_2} + {H_2}O

Giải bài tập Hóa học 12 SBT bài 13

———————————-

Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.