Lý thuyết GDCD lớp 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được TaiLieuViet đăng tải sau đây tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Giáo dục công dân lớp 9 bài 12, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo, luyện tập. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Mục Lục
ToggleA. Giải bài tập GDCD 9 bài 12
- Giải SGK GDCD 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Giải SBT GDCD lớp 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
B. Lý thuyết GDCD 9 bài 12
1. Khái niệm
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được pháp luật thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân
2. Những quy định của pháp luật nước ta
a. Những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân
– Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng
– Hôn nhân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, biên giới và được pháp luật bảo vệ
– Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân
– Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên
– Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Cấm kết hôn trong các trường hợp:
+ Người đang có vợ hoặc chồng
+ Mất năng lực hành vi dân sự
+ Cùng dòng máu về trực hệ
+ Có họ trong phạm vi 3 đời
+ Cha mẹ với con nuôi
+ Bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố mẹ kế với con riêng
+ Giữa những người có cùng giới tính
– Vợ chồng phải bình đẳng tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
3. Trách nhiệm của thanh niên học sinh
Có thái độ thận trọng và nghiêm túc trong tình yêu hôn nhân, không vi phạm pháp luật về quy định hôn nhân
Bài tập
1. Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Giải thích vì sao em đồng ý với ý kiến đó?
a. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên
b. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con
c. Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp
d. Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính
đ. Kết hôn khi nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên
i. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe cả mẹ và con
k. Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính
l. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc
m. Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự gia đình.
Trả lời:
Em đồng ý với ý kiến: d, đ, g, h, i, k vì những ý kiến đó dựa trên quan điểm của một tình yêu chân chính. Trách nhiệm tình cảm của mỗi người trong gia đình và thực hiện vấn đề hôn nhân đúng pháp luật quy định.
2. Em hãy nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra?
Trả lời:
– Hậu quả đối với người tảo hôn: Lấy vợ, lấy chồng sớm, sức khỏe không đảm bảo, phải sống xa gia đình, không có người chăm sóc, chưa đủ khả năng lo cho cuộc sống của mình và con cái, hạnh phúc dễ tan vỡ.
– Đối với gia đình: Gánh nặng cho gia đình
– Đối với cộng đồng: Hiện tượng tảo hôn là vi phạm pháp luật về hôn nhân, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng
3. Học hết trung học phổ thông, Lan đang ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu Tuấn, đã tốt nghiệp THPT trước đó hai năm và cũng đang không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên đều khuyên Lan và Tuấn hãy thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình nhưng Lan và Tuấn không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ. Cuối cùng, hai gia đình đành chấp thuận cho Lan và Tuấn kết hôn.
Theo em, ý kiến của gia đình Lan và Tuấn đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng. Bởi vì 2 người tuy đủ tuổi kết hôn nhưng vì sự nghiệp, công ăn việc làm chưa có thì không thể đảm bảo cho hạnh phúc gia đình sau khi kết hôn
4. Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản
– Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao?
– Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không? Vì sao?
Trả lời:
– Lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa trong trường hợp này là không đúng, vì họ đã vi phạm khoảng 13, điều 8. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000: Cấm kết hôn những người có họ trong phạm vi 3 đời….” anh, chị em, con chú con bác”
– Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ không hợp pháp, vì họ đã vi phạm những điều cấm kết hôn mà pháp luật quy định
5. Bình mới 16 tuổi nhưng mẹ Bình ép gả Bình cho một người nhà giàu ở xã bên, Bình không đồng ý thì mẹ đánh và cứ tổ chức cưới, bắt Bình về nhà chồng
– Việc làm của mẹ Bình đúng hay sai? Vì sao?
– Cuộc hôn nhân này có được pháp luật thừa nhận không? Vì sao?
– Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?
Trả lời:
– Việc làm của mẹ Bình là sai vì Bình mới 16 tuổi chưa đủ tuổi kết hôn theo pháp luật quy định và mẹ Bình cũng sai khi ép buộc Bình làm điều mình không muốn
– Cuộc hôn nhân này sẽ không được pháp luật thừa nhận vì kết hôn chưa đủ tuổi; việc kết hôn là do sự ép buộc và chưa đủ tuổi nên Bình không thể đăng kí kết hôn được
– Để có thể thoát ra khỏi cuộc hôn nhân đó, Bình có thể nhờ bà con dòng tộc hoặc các cơ quan đoàn thể, khuyên nhủ mẹ mình. Nếu không được thì nhờ pháp luật can thiệp
6. Khi lấy anh Phú, chị Hoa đang là giáo viên tiểu học. Lấy nhau một thời gian thì anh Phú được cử làm phụ trách trạm bơm nước của xã nên không có thời gian chăm lo công việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Hoa phải bỏ nghề dạy học để về làm ruộng. Chị Hoa không đồng ý thì anh Phú dọa sẽ li hôn với chị.
Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nhận nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Phú?
Trả lời:
Việc làm của anh Phú là sai, anh Phú đã vi phạm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân đó là: vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ, chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
7. Hiện nay trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đập, hành hạ vợ. Trước tình trạng đó, nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường, là việc riêng của vợ chồng, gia đình người người ta, không nên can thiệp.
Em có tán thành quan niệm đó không? Vì sao?
Trả lời:
Em không tán thành với quan niệm đó vì vợ chồng phải có nghĩa vụ tôn trọng, thương yêu và giúp đỡ nhau. Hành động chồng ngược đãi, đánh đập, hành hạ vợ là trái với đạo đức, trái với pháp luật, bị xã hội lên án. Hành động “bạo lực gia đình” phải được chấm dứt trong một xã hội văn minh và mọi người sống có đạo đức, có văn hóa.
8. Anh Hùng và chị Thanh yêu nhau nhưng gia đình hai bên không chấp nhận tình yêu của hai người. Vượt qua phản ứng của hai bên gia đình, anh Hùng và chị Thanh vẫn quyết định tiến tới hôn nhân.
Theo em, với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh Hùng và chị Thanh có đăng kí kết hôn được hay không? Trong trường hợp này, anh Hùng và chị Thanh nên làm gì?
Trả lời:
Nếu anh Hùng và chị Thanh hội đủ các điều kiện để kết hôn (theo quy định tại Điều 9 – Luật Hôn nhân và Gia đình) và không rơi vào các trường hợp bị cấm kết hôn (theo quy định tại Điều 10 – Luật Hôn nhân và Gia đình) thì anh chị hoàn toàn có quyền đi đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, anh Hùng và chị Thanh nên thuyết phục để hai bên gia đình hiểu, chấp nhận và vun đắp cho tình yêu của anh chị để hạnh phúc được trọn vẹn hơn.
9. Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai của anh chị đã 10 tuổi nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây một năm, anh B đã gặp và quan hệ tình cảm với chị C cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh B, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.
– Em đồng ý với ý kiến của chị C hay chị H? Tại sao?
– Theo em, nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người bị thiệt thòi? Tại sao?
Trả lời:
Ý kiến của chị C đúng vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có đăng kí kết hôn
– Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì người chịu thiệt thòi là chị H. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền lợi và lợi ích của chị.
10. Anh A bị nhiễm HIV trong khi chị P là người khỏe mạnh. Hai anh chị rất yêu nhau. Chị P biết rất rõ về bệnh tình của người yêu mình và chị tự nguyện kết hôn với anh A
Theo em, pháp luật có cho phép anh A và chị P kết hôn với nhau không?
Trả lời:
Pháp luật hiện nay không cấm những người nhiễm HIV/AIDS kết hôn. Do đó, trong trường hợp trên, anh A và chị P được phép kết hôn bình thường.
11. Anh A 20 tuổi, chị B 16 tuổi đã tự nguyện yêu nhau và quyết định lấy nhau. Được sự cho phép của hai bên gia đình, anh A và chị B đã tổ chức đám cưới về chung sống với nhau mặc dù chưa đăng kí kết hôn.
– Theo em, quan hệ vợ chồng giữa anh A và chị B có được pháp luật công nhận và bảo vệ không? Tại sao?
– Trường hợp trên có vi phạm các quy định của pháp luật hay không? Nếu có thì đó là các quy định nào?
Trả lời:
Quan hệ vợ chồng giữa anh A và chị B sẽ không được pháp luật thừa nhận và bảo vệ vì anh A và chị B tự ý về sống chung với nhau mà chưa đăng kí kết hôn, chị B mới 16 tuổi (đang ở tuổi chưa thành niên) nên chưa đủ tuổi để được phép kết hôn.
– Trường hợp trên vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về độ tuổi kết hôn (nam 20, nữ 18 tuổi trở lên – Điều 9, Khoản 1), đồng thời vi phạm quy định Bộ luật Hình sự về tội cố ý duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đến tuổi kết hôn (tội tảo hôn – Điều 148, khoản b)
12. Anh D 21 tuổi và chị M 15 tuổi tự nguyện yêu nhau và quyết định lấy nhau. Một tuần sau khi tổ chức đám cưới, anh D đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền bắt và truy tố về tội giao cấu với trẻ em. Anh D, cô M và hai bên gia đình đã phản đối việc bắt giữ vì cho rằng việc anh D và chị M cưới nhau và chung sống với nhau là hoàn toàn tự nguyện và đã được sự đồng ý và nhất trí của hai bên gia đình
Theo em, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bắt giam và truy tố anh D về tội giao cấu với trẻ em là đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bắt giam và truy tố anh D về tội giao cấu trẻ em là đúng, vì Khoản 1, Điều 115 của Bộ luật Hình sự quy định: Người nào đã thành niên mà giao cấu với trẻ em từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi thì bị phạt từ một năm đến năm năm.
13. Anh Minh và chị Hằng yêu nhau và quyết định kết hôn. Do ông ngoại của anh Minh và ông nội của chị Hằng là anh em ruột nên khi biết anh Minh và chị Hằng yêu nhau cả hai bên gia đình đã phản đối một cách quyết liệt với lí do là Minh và Hằng có quan hệ gần gũi về huyết thống nên không thể kết hôn.
Theo em, anh Minh và chị Hằng có thể kết hôn với nhau được hay không? Tại sao?
Trả lời:
Anh Minh và chị Hằng không thể kết hôn với nhau vì pháp luật cấm kết hôn giữa người có họ trong phạm vi 3 đời (theo Khoản 3, Điều 10 – Luật Hôn nhân và Gia đình). Trong trường hợp trên, anh Minh và chị Hằng đang ở đời thứ 3.
C. Trắc nghiệm GDCD 9 bài 12
Câu 1:Hôn nhân hạnh phúc là gì?
A. Một vợ, một chồng.
B. Một chồng, hai vợ.
C. Đánh nhau, cãi nhau.
D. Một vợ, hai chồng.
Đáp án: A
Câu 2:Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì?
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hôn với người nước ngoài.
D. Cả A, B, C
Đáp án: D
Câu 3: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình?
A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.
B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Cả A, B
Đáp án: D
Câu 4:Câu thành ngữ “Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn” có ý nghĩa gì?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Đáp án B
Câu 5:Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.
B. Gia đình một vợ, một chồng.
C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.
D. Cả A, B.
Đáp án: D
Câu 6:Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Đáp án: A
Câu 7:Kết hôn là
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn
Đáp án: A
Câu 8:Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Đáp án: A
Câu 9:Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Đáp án: D
Câu 10:Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Đáp án: B
Câu 11: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?
A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng
B. Hợp nhau về gu thời trang.
C. Tình yêu chân chính
D. Có việc làm ổn định.
Đáp án: C
Câu 12: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Đáp án: D
Câu 13: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
Đáp án: B
Câu 14: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn?
A. Không thể gặp lại người thân.
B. Làm giảm chất lượng dân số.
C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.
D. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.
Đáp án: A
Câu 15: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Đáp án: D
Câu 16: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?
A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp.
C. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo.
D. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 17: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,
B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.
Câu 18: Dựa vào kiến thức bài quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?
A. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên.
B. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà.
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
D. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm sông hương mặc người.
Đáp án: B
Câu 19: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Đáp án: A
Câu 20: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng
A. quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.
B. chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.
C. có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.
D. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Đáp án: D
Câu 21: Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt anh chị bị cả hai bên gia đình phản đối vì lí do bà anh H và bà chị T là hai chị em họ xa. Trong trường hợp này, anh H và chị T cần làm gì?
A. Gây áp lực cho hai bên gia đình để được đồng ý.
B. Chấp nhận chia tay theo yêu câu của hai gia đình.
C. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tô chức đám cưới.
D. Giải thích cho gia đình hiểu pháp luật chỉ nghiêm cấm kết hôn những người có họ trong phạm vi ba đời.
Đáp án: D
…………………….
- Giải bài tập SGK GDCD 9 bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Giải bài tập SGK GDCD 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Giải bài tập SGK GDCD 9 bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Trên đây, TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết GDCD lớp 9 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. Hi vọng thông qua tài liệu này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó học tập tốt hơn môn GDCD lớp 9.
Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.vn mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 9 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 9 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)