Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O là phản ứng hóa học giữa sắt (III) oxit và dung dịch axit HCl, sản phẩm thu được là muối sắt (III). Đây cũng là một phương trình cơ bản hay xuất hiện trong các dạng bài tập, các bạn học sinh lưu ý viết và cân bằng đúng phương trình.
>> Tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây
- Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng có hiện tượng sau
- Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là
Mục Lục
Toggle1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl
2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
Không có
3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit bazơ Fe2O3 thêm 1-2 ml dung dịch axit, sau đó lắc nhẹ.
4. Hiện tượng phản ứng
Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.
5. Thông tin kiến thức về Fe2O3
5.1. Tính chất hóa học của Fe2O3
Fe2O3 là một oxit của sắt, Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxit tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.
Công thức phân tử: Fe2O3
Tính oxit bazơ
Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
5.2.Trạng thái tự nhiên
Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan) và quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O).
5.3. Ứng dụng Sắt III Oxit
Fe2O3 có vai trò rất quan trọng trong việc tạo màu cho các loại men gốm sứ và giúp làm giảm rạn men; dùng để luyện gang, thép.
5.4. Điều chế Sắt III Oxit
Fe2O3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
Nhiệt phân Fe(OH)3
6. Bài tập vận dụng liên quan
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
Câu 2. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 3. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Phương trình phản ứng minh họa
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Câu 4. Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Phương trình phản ứng liên quan
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (Y)
Fe + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2
A. Mất màu tím KMnO4
18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O → 6MnO2 + 5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4
B. Mất màu da cam K2Cr2O7
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
C. Mất màu dung dịch Br2
6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3
Câu 6. Hòa tan 5 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 0,56 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
A. 8 gam.
B. 7 gam.
C. 6 gam.
D. 7,5 gam.
nH2 (đktc) = 0,56:22,4 = 0,025 (mol)
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,025 (mol) → mFe = 0,025.56 = 1,4 (g)
→ mFe2O3 = mhh – mFe = 5 – 1,4 = 3,6 (g) → nFe2O3 = 3,6 : 160 = 0,0225 (mol)
Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,025 (mol)
Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,025 = 0,05 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,025 (mol) và FeCl3: 0,05 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố “Fe”: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,025 + 0,05)/2 = 0,0375 (mol)
→ mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 (g)
Câu 7.Hãy chỉ ra các câu đúng trong các câu sau:
(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
(2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.
(3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
(4) Trong tự nhiên crom ở dạng đơn chất.
(5) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3.
(6) Crom có thể cắt được thủy tinh.
A. 1, 3, 4, 6.
B. 1, 3, 6.
C. 1, 2, 5.
D. 1, 2, 3, 6.
Những câu đúng là
1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
3) Crom có những hợp chất giống với hợp chất giống những hợp chất của S.
6) Crom có thể cắt được thủy tinh.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng.
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
Phương trình phản ứng hóa học
H2SO4 + 2NaCl ⟶ 2HCl + Na2SO4
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
Câu 10. Cho các phản ứng hóa học sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Phương trình phản ứng minh họa xảy ra
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 11. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z. Tổng số phương trình hóa học xảy ra là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Phương trình phản ứng :
(1) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Dung dịch Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y thu được hỗn hợp kim loại Z → Z gồm Ag, Cu và Fe dư
(3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(4) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
(5) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
→ có 5 phản ứng hóa học xảy ra
Câu 12. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%
B. 34,60%
C. 38,46%
D. 51,92%
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol
⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%
Câu 13. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
Câu 14. Dãy các chất và dung dịch nào dưới đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?
A. HCl đặc; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2; HNO3 nóng; H2SO4 đặc, nguội
C. S; H2SO4 đặc nóng; HCl loãng
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Phương trình phản ứng hóa học
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Câu 15. Cho 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, biết rằng:
A, B tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro
C, D không có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng kim loại A
D tác dụng được với dung dịch muối của C là giải phóng kim loại C
Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:
A. Kim loại D
B. Kim loại B
C. Kim loại C
D. Kim loại A
A, B phản ứng được với H2SO4 loãng => A, B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
C, D không phản ứng với H2SO4 loãng => C, D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh C và D
D đẩy được C ra khỏi muối của D => D có tính khử mạnh hơn C
=> C là có tính khử yếu nhất
Câu 16. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại sau: Al, Na, Cu
A. Nước
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho nước vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu, Al
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Na
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Cho dung dịch NaOH ở ống nghiệm đã nhận biết được Na vào 2 kim loại còn lại: Al, Cu
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?
A. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
B. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
C. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
D. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.
C. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl.
Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa màu xanh tạo thành.
D. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.
Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
B. BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl.
Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng tạo thành.
A. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
Hiện tượng sau phản ứng: có khí thoát ra khỏi dung dịch.
Vậy thí nghiệm ứng với đề bài là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.
Câu 18. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dẩn sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh.
D. kết tủa màu xanh lam
Khi ta cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu nâu đỏ.
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
…………………………..
Để có thể vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan, bạn đọc cần nắm chắc các phương trình phản ứng. Từ đó học tập môn Hóa học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình, cũng như lý thuyết liên quan dưới đây.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình hóa học liên quan
- Fe2O3 + CO → Fe + CO2
- Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
- Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
- Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
- Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
- Fe3O4 + CO → FeO + CO2
- Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trên đây TaiLieuViet đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, vận dụng cân bằng phương trình vào các dạng câu hỏi bài tập liên quan.
Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)