Lý thuyết Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp vừa được TaiLieuViet.vn sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được trình bày kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa Địa lý 12. Chúng tôi hi vọng, thông qua tài liệu này các em học sinh sẽ lĩnh hội kiến thức tốt hơn. Chúc các em học tốt! Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Mục Lục
ToggleA. Lý thuyết Địa lý 12 bài 24
I. Ngành thủy sản
1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi:
- Nước ta có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nguồn thủy sản khá phong phú.
- Có nhiều ngư trường lớn (4 ngư trường trọng điểm).
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn => Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch, ao hồ… => Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Khó khăn:
- Bão, gió mùa đông bắc.
- Môi trường biển, bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm.
b. Điều kiện kinh tế – xã hội
- Thuận lợi:
- Nhân dân có kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.
- CN chế biến và dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Chính sách khuyến ngư của nhà nước.
- Khó khăn:
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn hạn chế.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
a. Tình hình chung
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
- Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ
b. Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
- Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
- Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
- Ý nghĩa:
- Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu.
- Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
II. Ngành lâm nghiệp
1. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
a. Kinh tế:
- Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người
- Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
- Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
b. Sinh thái:
- Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
- Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
2. Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều
3. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Về trồng rừng:
- Cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ.
- Hằng năm, trồng khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung.
- Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…
- Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
- Công nghiệp làm giấy phát triển mạnh.
- Phân bố: chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
B. Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 24
Câu 1. Tỉnh nào có ngành thủy sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng?
- An Giang.
- Đồng Tháp.
- Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Cà Mau.
Câu 2. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh nào?
- Đồng Tháp.
- Cà Mau.
- Kiên Giang.
- An Giang.
Câu 3. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là
- Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Cửu Long.
- Duyên hải miền Trung.
- Đông Nam Bộ.
Câu 4. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là
- Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Hoàng Sa – Trường Sa.
- Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Cà Mau – Kiên Giang.
Câu 5. Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản?
- Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt.
- Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
- Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 6. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh nào?
- Lâm Đồng.
- Đồng Nai.
- Ninh Bình.
- Thừa Thiên – Huế.
Câu 7. Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất nước ta?
- Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 8. Trong tổng giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, chiếm tỉ lệ chủ yếu thuộc về nhóm hàng nào?
- Cá tra, cá basa.
- Tôm đông lạnh.
- Cá biển.
- Cua, mực.
Câu 9. Ngành kinh tế nào hàng năm đóng góp khoảng 5 – 6% cho GDP nước ta?
- Trồng trọt.
- Dịch vụ.
- Ngư nghiệp.
- Cây công nghiệp ngắn ngày.
Câu 10. Một trong những rào cản ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản nước ta là
- Thiên tai thường xuyên xảy ra.
- Môi trường bị ô nhiễm.
- Thiếu lao động.
- Chất lượng thủy sản chưa cao.
Câu 11. Ngư dân của các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi thường đánh bắt hải sản ở ngư trường trọng điểm nào?
- Cà Mau- Kiên Giang.
- Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 12. Vùng nào có sản lượng nuôi tôm chỉ đứng sau Đồng bằng sông Cửu Long?
- Đồng bằng sông Hồng.
- Đông Nam Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ.
Câu 13. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
- Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
- Vùng nước quanh đảo, quần đảo.
- Ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng.
- Sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Câu 14. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là có
- Dòng biển chảy ven bờ.
- Các ngư trường trọng điểm.
- Nhiều đảo, quần đảo.
- Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 15. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có
- Diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
- Nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
- Nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Câu 16. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
- Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
- Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
- Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
- Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
- Nhu cầu khác nhau của thị trường.
- Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
Câu 18. Khó khăn nào là lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay?
- Nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
- Vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
- Nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
- Có nhiều cơn bão xuất hiện trên biển Đông.
Câu 19. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?
- Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng
- Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm
- Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều
- Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng
Câu 20. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
- Cà Mau – Kiên Giang.
- Hải Phòng – Nam Định.
- Thái Bình – Thanh Hóa.
- Quảng Ngãi – Bình Định.
Câu 21. Đâu không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?
- Cà Mau – Kiên Giang.
- Thanh Hóa – Nghệ An.
- Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 22. Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta hiện nay là
- Đồng bằng sông Hồng.
- Bắc Trung Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long.
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 23. Một trong các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản nước ta trong những năm gần đây là
- Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Chất lượng môi trường vùng biển bị suy giảm.
- Nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
Câu 24. Nguyên nhân Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
- Điều kiện khí hậu ổn định.
- Nhiều ngư trường trọng điểm.
- Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.
- Vùng biển rộng, thềm lục địa nông.
Câu 25. Đâu không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta?
- Khoanh nuôi, trồng rừng.
- Chế biến gỗ và lâm sản.
- Làm nương, rẫy.
- Khai thác và bảo vệ rừng.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
- Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
- Sản phẩm qua chế biến càng nhiều.
- Đánh bắt ở ven bờ được chú trọng.
- Phương tiện sản xuất được đầu tư.
Câu 27. Đồi núi chiếm bao nhiêu phần trong tổng số diện tích của nước ta?
- 3/4 .
- 1/2.
- 2/3.
- 1/4.
Câu 28. Đâu không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
- Áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong bảo quản, chế biến sản phẩm.
- Các phương tiện ngày càng được trang bị tốt hơn.
- Môi trường biển ngày càng được cải thiện.
Câu 29. Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản ở nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng
- Tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
- Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
- Tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định.
- Tỉ trọng khai thác và nuôi trồng biến động thất thường.
Câu 30. Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
- Dọc theo bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
- Hệ thống sông suối, kênh rạch dày đặc, các ô trũng ở vùng đồng bằng.
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Ở các khu vực ven bờ biển có nhiều đảo và vịnh biển.
Câu 31. Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên:
- Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm
- Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
- Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
- Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt
Câu 32. Căn cứ vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản của cả nước qua các năm ở Atlat trang 20, sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản trong giai đoạn 2000 – 2007 diễn ra theo hướng
- Giảm tỉ trọng nuôi trồng, tăng tỉ trọng khai thác.
- Tăng cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác.
- Giảm cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác
- Tăng tỉ trọng nuôi trồng, giảm tỉ trọng khai thác.
—————————————-
Như vậy TaiLieuViet đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp. Hi vọng qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.vn mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Địa lý 12,Giải bài tập Địa Lí 12,Lý thuyết Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Tài liệu học tập lớp 12.
C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiều
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Toán
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Văn
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Anh
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Lý
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Hóa
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Sinh
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Sử
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Địa
- Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn GDCD
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)