TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để dễ dàng giải sgk Địa 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Mục Lục
ToggleMở đầu
Câu hỏi: Hoa Kỳ là một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên và dân cư, có nhiều thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc thế giới. Tự nhiên và dân cư và xã hội Hoa Kỳ có đặc điểm như thế nào?
Bài làm
Tự nhiên:
Miền Tây
– Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.
– Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
– Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
– Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
– ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
Vùng Trung tâm
– Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
– Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
– Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
A-la-xca và Ha-oai
a. A-la-xca
– Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.
– Địa hình chủ yếu là đồi núi.
– Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Ha – oai:
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Hoa Kỳ là đát nước của những người nhập cư.
Dân cư phân bố không đều, tập trung ven biển.
Trình độ đô thị hóa cao.
I. Vị trí địa lí
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ.
Bài làm
– Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
+ Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Trong đó: Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2, chiều bắc – nam kéo dài từ khoảng vĩ độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông – tây từ khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T. Bán đảo A-la-xca: ở tây bắc châu Mỹ, có diện tích hơn 1,5 triệu km2. Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện tích hơn 16 nghìn km2.
– Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
+ Vị trí tiếp giáp: phía bắc, giáp Ca-na-đa và Bắc Băng Dương; phía đông, giáp Đại Tây Dương; phía tây, giáp Thái Bình Dương; phía nam, giáp Mê-hi-cô.
Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kỳ.
Bài làm
– Thuận lợi:
+ Diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
+ Giáp ba đại dương lớn, nên Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển.
+ Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là hai quốc gia có tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
– Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn nên gặp khó khăn trong quản lí dân cư – xã hội và khó kiểm soát tình hình nhập cư trái phép.
+ Khó khăn trong giao lưu về kinh tế – văn hóa với thế giới, hoạt động thương mại tốn kém về chi phí vận tải.
+ Chịu nhiều thiên tai từ biển và đại dương như: bão, sóng thần…
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục II và hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Hoa Kỳ
Bài làm
– Địa hình và đất:
+Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:
▪ Phía tây là một bộ phận của hệ thống núi Cooc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3000 m; xen giữa các dãy núi là các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc; đất chủ yếu là đất đỏ nâu, đấy xám hoang mạc và bán hoang mạc; ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất màu mỡ.
▪ Phía đông là dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương, đất phù sa màu mỡ.
+ Bán đảo A-la-xca: có địa hình rất đa dạng, gồm nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
+ Quần đảo Ha-oai: địa hình chủ yếu là đồi núi, bờ biển,…
– Khí hậu:
+ Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
▪ Ở vùng trung tâm Bắc Mỹ: phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.
▪ Bán đảo A-la-xca có khí hậu cận cực;
▪ Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
+ Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
– Sông, hồ:
+ Có nhiều sông lớn như: Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a…; Các sông chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương và Thái Bình Dương; Chế độ nước sông phức tạp do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau.
+ Có nhiều hồ lớn. Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ với Ca-na-đa là một hệ thống gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245000 km2.
– Sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông: đài nguyên và đài nguyên rừng phân bố ở A-la-xca; Rừng lá kim chủ yếu ở phía tây, ven Thái Bình Dương; Rừng lá rộng phân bố ở phía đông, ven Đại Tây Dương; Khu vực phía tây nam phát triển rừng lá cứng.
+ Động vật tự nhiên ở Hoa Kỳ đa dạng, các loài tiêu biểu là: Đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông, gấu nâu,…
– Khoáng sản:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng:
▪ Khoáng sản năng lượng tập trung ở phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô;
▪ Kim loại đen phân bố ở phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu phân bố ở phía tây;
▪ Khoáng sản phi kim loại phân bố rải rác ở phía tây và phía đông nam.
+ Nhiều loại khoáng sản của Hoa Kỳ có trữ lượng hàng đầu thế giới.
– Biển:
+ Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, với các biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,…
+ Ven biển có nhiều vịnh và bãi biển đẹp.
+ Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội ở Hoa Kỳ.
– Ảnh hưởng của địa hình, đất:
+ Địa hình núi phong cảnh đẹp hấp dẫn du khách.
+ Các đồng bằng đất đai màu mỡ => phát triển cư trú, nông nghiệp
+ Quần đảo Ha-oai dạng bờ biển đẹp thuận lợi phát triển du lịch.
+ Vùng núi phía Tây, A-la-xca địa hình chia cắt không thuận lợi cho cư trú và giao thông.
– Ảnh hưởng của khí hậu:
+ Sự phân hóa khí hậu tạo thuận lợi cho nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, gồm các sản phẩm nông nghiệp, cận nhiệt và ôn đới.
+ Có nhiều thiên tai như bão nhiệt đới, bão tuyết, vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá,… ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
– Ảnh hưởng của sông, hồ:
+ Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch…
+ Các hồ ở Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá, du lịch,…
– Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng và tài nguyên rừng là cơ sở để phát triển ngành lâm nghiệp, chế biến lâm sản.
+ Động vật tự nhiên đa dạng, hoang dã thu hút khách tham quan khám phá, mạo hiểm.
– Ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản: sự giàu có, phong phú về khoáng sản là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
– Ảnh hưởng của tài nguyên biển:
+ Thuận lợi cho giao lưu với nhiều quốc gia và châu lục.
+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển, như: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên; du lịch biển, vận tải biển,…
III. Dân cư
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục III và hình 18.4, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm dân cư Hoa Kỳ
Bài làm
– Quy mô và cơ cấu dân số:
+ Hoa Kỳ là nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới (331,5 triệu người, năm 2020).
+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng; người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
– Chủng tộc và vấn đề nhập cư:
+ Dân cư Hoa Kỳ gồm nhiều chủng tộc và dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới với nhiều phong tục, tập quán khác nhau.
+ Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
– Phân bố dân cư:
+ Mật độ dân số trung bình năm 2020 của Hoa Kỳ là 35 người/km2, thuộc loại thấp so với thế giới.
+ Phân bố dân cư ở Hoa Kỳ không đều: dân cư tập trung đông ở các bang ven biển, đặc biệt là ven Đại Tây Dương; thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía tây.
+ Hoa Kỳ có trình độ đô thị hoá cao, khoảng 82,7% (năm 2020).
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội ở Hoa Kỳ.
Bài làm
– Dân số đông tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
– Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,… Bên cạnh đó, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng đã làm gia tăng tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội….
– Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống và kinh tế – xã hội nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản lí xã hội.
– Người nhập cư đến từ các châu lục khác nhau và đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất, nhưng cũng làm cho tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ có xu hướng giảm.
– Phân bố dân cư không đồng đều, dẫn đến tình trạng đông đúc ở các bang ven biển, thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía Tây.
– Trình độ đô thị hóa cao với nhiều đô thị lớn khiến cho việc giải quyết các vấn đề xã hội luôn là mối quan tâm của chính quyền ở các đô thị.
Luyện tập và vận dụng
Luyện tập
Câu hỏi 1: Lập hồ sơ thể hiện những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Câu hỏi 2: Dựa vào bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ, nhận xét sự phân bố các đô thị ở Hoa Kỳ.
Vận dụng
Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về tác động của sự đa dạng chủng tộc và nhập cư đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Hoa Kỳ.
————————————-
Bài tiếp theo: Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 19
TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ. Mong rằng qua đây bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lí 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, Lịch sử 11 Kết nối tri thức.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)