Địa lí 11 Kết nối bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á được TaiLieuViet.vn tổng hợp và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu giải sgk Địa 11 Kết nối tri thức nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

Mở đầu

Câu hỏi: Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục: châu Á, châu Âu và châu Phi. Khi vực Tây Nam Á có các hoang mạc rộng lớn, sở hữu trữ lượng dầu mỏ phong phú bậc nhất thế giới nhưng còn tồn tại những vấn đề chính trị, xung đột tôn giáo và sắc tộc mang tính lịch sử. Các đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực?

Bài làm

Tự nhiên:

Nhiều địa hình hiểm trở, chia cắt gây khó khăn cho giao thông. Đất chủ yếu là nâu đỏ xa van, có thể phát triển chăn nuôi gia súc. Đất đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp và cư trú.

Khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới có sự phân hóa bắc và nam thuận lợi cho trồng trọt và cư trú.

Các con sông thường ít nước, gây tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Khoáng sản sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ, nhiều khoáng sản như than đá, sắt,.. là động lực để phát triển kinh tế

Sinh vật nghèo nàn, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc, có một số khu có giá trị phát triển du lịch như Đu- bai,..

Biển tiếp giáp nhiều như biển đen, Địa Trung Hải,.. thuận lợi phát triển kinh tế biển, thủy sản, du lịch.

Dân cư:

ít dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, có cơ cấu dân số trẻ tạo lực lượng lao động dồi dào, nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

Xã hội:

Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngành càng được nâng cao, có sự phân hóa giữa các nước,.

– Với nguồn tài nguyên giàu có, lại có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên khu vực Tây Nam Á có điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển kinh tế, giao lưu qua lại giữa các nước. Tuy nhiên, đây cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ra những tranh chấp gay gắt giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.

– Sự không ổn định về chính trị này là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế của Tây Nam Á.

I. Phạm vị lãnh thổ và vị trí địa lí

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy:

Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.

Địa lí 11 Kết nối bài 15

Bài làm

Đặc điểm

– Phạm vi: Tây Nam Á gồm 20 quốc gia có diện tích đất khoảng 7 triệu km2.

– Vị trí địa lí:

+ Nằm ở phía tây nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 12°B đến 42°B và trong khoảng kinh độ từ 27°Đ đến 73°Đ, vị trí được ví như cầu nối giữa ba châu lục: châu Á, châu Âu và châu Phi, ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoảng Địa Trung Hải.

+ Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh biển (Biển Đỏ, biển Aráp, vịnh Pécxích, Địa Trung Hải, Biển Đen), thông ra Đại Tây Dương ở phía bắc và Ấn Độ Dương ở phía nam.

Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.

Bài làm

Ảnh hưởng

– Tạo nên một khu vực Tây Nam Á có khí hậu chủ yếu là khô nóng nhưng có tài nguyên khoáng sản phong phú.

+ Có tuyến đường biển huyết mạch dẫn đến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Pécxích.

– Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương có ý nghĩa quan trọng đối với hàng hải quốc tế, giúp rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực ven Đại Tây Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 15.1, hãy:

Địa lí 11 Kết nối bài 15

Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á.

Bài làm

Đặc điểm của điều kiện, tài nguyên thiên nhiênp>

– Địa hình: Tây Nam Á có các dạng địa hình: núi, sơn nguyên và đồng bằng.

+ Địa hình núi, sơn nguyên: bao gồm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. Giữa các dãy núi là các thung lũng.

+ Địa hình đồng bằng: bao gồm: đồng bằng Lưỡng Hà do sông Ti-grơ và Ơ-phrát bối đắp là đồng bằng lớn nhất của khu vực, các đồng bằng nhỏ ở ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,…

– Đất: ở Tây Nam Á có nhiều loại đất khác nhau, như:

+ Đất nâu đỏ Xa-van, phân bố chủ yếu ở vùng núi, sơn nguyên;

+ Đất phù sa, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.

+ Vùng hoang mạc, đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

– Khí hậu: Tây Nam Á nằm trong đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới, với kiểu khí hậu lục địa là chủ yếu nên khô nóng vào mùa hè, khô lạnh vào mùa đông.

+ Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc – nam: vùng phía bắc có khí hậu cận nhiệt: ven Địa Trung Hải có lượng mưa trung bình năm khoảng 500 mm, càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm. Vùng phía nam có khí hậu nhiệt đới, chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa và giữa ngày và đêm lớn, lượng mưa trung bình dao động từ 100 – 300 mm/năm.

+ Ở các khu vực miền núi, sơn nguyên khí hậu phân hóa theo độ cao.

– Sông, hồ:

+ Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và phần lớn bắt nguồn từ vùng núi và sơn nguyên ở phía bắc. Hai con sông lớn nhất khu vực là: Ti-grơ và Ơ-phrát; các con sông khác thường ít nước.

+ Các hồ lớn và có giá trị là: hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ), hồ Ga-li-lê (Ixraen), Biển Chết.

+ Nước ngầm là nguồn cung cấp nước quan trọng cho các quốc gia Tây Nam Á.

– Khoáng sản:

+ Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng Dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia vùng vịnh Pécxích.

+ Ngoài ra, Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát,….

– Sinh vật:

+ Sinh vật của khu vực Tây Nam Á nghèo nàn: hoang mạc và bán hoang mạc là cảnh quan điển hình của khu vực này nên thực vật chủ yếu là cây bụi gai, động vật phần lớn là các loài bò sát và gặm nhấm nhỏ; khu vực ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.

+ Tây Nam Á có một số khu bảo tồn, vườn quốc gia nhằm bảo tồn nguồn gen và có giá trị phát triển du lịch như: Ein Adat (Ixraen), Khu bảo tồn sa mạc Đubai (Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất)….

– Biển:

+ Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp nhiều biển, gồm: Địa Trung Hải, Biển Đen, Biển Đỏ, biển Aráp.

+ Tuyến đường biển từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ đến Ấn Độ Dương là tuyến đường thương mại trên biển quan trọng.

+ Ngoài ra, một số vùng biển có thể phát triển ngành thuỷ sản và du lịch biển.

Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.

Bài làm

Ảnh hưởng

– Địa hình:

+ Vùng núi, sơn nguyên có nhiều cảnh quan đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch; tuy nhiên, địa hình chia cắt, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, trồng trọt và cư trú.

+ Vùng đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

– Đất:

+ Đất nâu đỏ xavan có thể phát triển chăn nuôi gia súc.

+ Đất phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp.

+ Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, không thuận lợi cho canh tác.

– Khí hậu Tây Nam Á ít thuận lợi cho cư trú và trồng trọt. Vùng ven biển khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động trồng trọt và cư trú.

– Sông, hồ:

+ Các con sông có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. Hai con sông: Ti-grơ và Ơ-phrát hình thành nên đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. Các con sông khác ít nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa gây nên tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Một số hồ ở Tây Nam Á có giá trị về du lịch.

+ Nguồn nước ngầm trong khu vực thưởng nằm ở độ sâu lớn, khó khai thác.

– Khoáng sản: Dầu khí là động lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực; tuy nhiên, đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp kéo dài.

– Biển:

+ Tài nguyên biển giàu có, phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Thông qua Biển Đen và biển Caxpi, khu vực Tây Nam Á dễ dàng kết nối với các khu vực khác của châu Á và các nước châu Âu.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.4, hãy:

Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Tây Nam Á

Bài làm

Dân cư:

+ Quy mô: 402,5 triệu người (năm 2020), chủ yếu là người A-rập theo đạo Hồi.

+ Phân bố không đều, tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng Lưỡng Hà, nơi có nước ngọt.

+ Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp : trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.

+ Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80 – 90% dân số, nhất là ở I-xra-en, Cô-oét. Li-băng.

Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế – xã hội khu vực.

Bài làm

Ảnh hưởng

– Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào. Đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

– Các thành phố là những trung tâm kinh tế phát triển, thu hút dân cư và lao động.

2. Xã hội

Nhiệm vụ 4:

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế – xã hội khu vực Tây Nam Á.

Bài làm

– Tây Nam Á là nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính là Do Thái giáo, Kitô giáo và Hồi giáo.

– Tây Nam Á là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại, cũng là nơi có nhiều di sản vật thể và phi vật thế nổi tiếng thế giới được UNESCO công nhận như: thành cổ Pêtra (Gioócđani), thành cổ Shibam (Yêmen), thành phố di sản Samara (Irắc),… Khu vực có nhiều lễ hội, phong tục tập quán truyền thống đặc sắc. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

– Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngày càng nâng cao nhưng có sự phân hóa giữa các nước, các nhóm dân cư trong một nước.

– Tây Nam Á có các xung đột sắc tộc, tôn giáo,… xảy ra trong một số gia hoặc giữa các quốc gia, đồng thời chịu sự can thiệp của một số cường quốc trên thế giới. Tình hình chính trị bất ổn đã tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế – xã hội của lhu vực.

Luyện tập và vận dụng

Luyện tập

Câu hỏi 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á thuận lợi để phát triển những ngành kinh tế nào?

Câu hỏi 2: Dựa vào bảng 15.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và 2020. Nêu nhận xét.

Vận dụng

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin, viết một bài giới thiệu ngắn về cảnh quan hoang mang hoặc một nền văn minh cổ đại Tây Nam Á.

———————————–

Bài tiếp theo: Địa lí 11 Kết nối bài 16

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Địa lí 11 Kết nối bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lí 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, Lịch sử 11 Kết nối tri thức.