Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp được TaiLieuViet đăng tải sau đây gồm lý thuyết cơ bản được học trong bài 7 Địa lí 9. Bên cạnh đó là các câu trắc nghiệm kèm theo, giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi liên quan trong bài, từ đó học tốt môn Địa lớp 9. Chúc các em học tốt, dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé.

A. Giải bài tập Địa lí 9 bài 7

  • Giải SGK Địa lý lớp 8 bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á
  • Giải SBT Địa lý 8 bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á

B. Lý thuyết Địa lí 9 bài 7

1. Các nhân tố tự nhiên

a) Tài nguyên đất.

– Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.

– Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit

+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày; tập trung tại các đồng bằng.

+ Đất feralit: trên 6 triệu ha; thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày; tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên.

b) Tài nguyên khí hậu.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa.

– Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.

=> Ý nghĩa:

+ Thuận lợi: Cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 – 3 vụ lúa và rau màu trong năm, cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

+ Khó khăn: bão, gió tây khô nóng, giá rét, sương muối, sâu bệnh phát triển…

c) Tài nguyên nước.

– Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.

– Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô à cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.

d) Tài nguyên sinh vật.

Động, thực vật phong phú à là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.

2. Các nhân tố kinh tế – xã hội

a) Dân cư và lao động nông thôn.

– Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, khoảng 60% (năm 2003).

– Người lao động giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo.

b) Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.

– Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.

c) Chính sách phát triển nông nghiệp.

Các chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…

d) Thị trường trong và ngoài nước.

– Thị trường được mở rộng à thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.

+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.

+ Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.

+ Các điều kiện kinh tế – xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.

C. Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 7

Câu 1:Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là

A. Đất đai

B. Khí hậu

C. Nước

D. Sinh vật

Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: A.

Câu 2: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ

A. Có nhiều diện tích đất phù sa.

B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.

D. Có nguồn sinh vật phong phú.

Nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên ở nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B.

Câu 3: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là

A. Các vùng trung du và miền núi.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất ở nước ta hiện nay với khoảng 1,2 triệu ha.

Đáp án: C.

Câu 4: Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, có nhiều giá trị tuy nhiên phân bố không đều trong năm và thường gây lũ lụt, hạn hán gây ra thiệt hại rất lớn về người và của.

Đáp án: C.

Câu 5: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì

A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.

B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.

C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.

D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.

Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì tài nguyên nước phân bố không đồng đều trong năm, có thời kì xảy ra khô hạn nghiêm trọng. Đặc biệt ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 6: Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì

A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.

B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.

D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.

Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì ở nước ta có khậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.

Đáp án: C.

Câu 7: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì

A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.

B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.

C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.

D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.

Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.

Đáp án: A.

Câu 8: Thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta là

A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.

C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.

D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.

Mặt thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước và làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.

Đáp án: B.

Câu 9: Mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp

A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

B. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp

C. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.

D. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.

Sự phát triển nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn bởi nhu cầu thị trường. Nếu mở rộng thị trường thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

Đáp án: A.

Câu 10: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích

A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.

B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.

C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.

D. Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.

Hiện nay nhà nước đang khuyến khích người nông dân phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.

Đáp án: B.

Câu 11: Nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là

A. nhân tố kinh tế – xã hội

B. Sự phát triển công nghiệp

C. Yếu tố thị trường

D. Tất cả các yếu tố trên.

Đáp án: A

Câu 12: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Mùn núi cao

C. Feralit

D. Đất cát ven biển.

Đáp án: C

Câu 13: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là

A. Chọn lọc lai tạo giống

B. Sử dụng phân bón thích hợp

C. Tăng cường thuỷ lợi

D. Cải tạo đất, mở rộng diện tích.

Đáp án: C

Câu 14: Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.

Đáp án: C

Câu 15: Nhân tố đóng vai trò quan trọng đến sự phát triển nông nghiệp là

A. Nhân tố kinh tế – xã hội

B. Nhân tố tự nhiên

C. Nhân tố thị trường

D. Dân cư – lao động

Đáp án: B.

Câu 16: Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

B. Tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.

C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển.

D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.

Đáp án: C

Câu 17: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì

A. Có nhiều diệt tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê.

Đáp án: D

Câu 18: Trong những năm gần đây, diện tích một số cây trồng bị thu hẹp vì

A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.

B. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi.

C. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị để kiếm sống.

D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới.

Đáp án: A

Câu 19: Thị trường mở rộng đã làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp nước ta trên thế giới. Nhận định trên là

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 20: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất lương thực ở nước ta trên diện rộng

A. Động đất

B. Sương muối , giá rét

C. Bão lũ, hạn hán, sâu bệnh .

D. lũ quét.

Đáp án: C

………………………..

Trên đây là Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Với nội dung được học trong bài này, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế – xã hội làm ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp…

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9