Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư được TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải, bao gồm lý thuyết cơ bản và câu hỏi trắc nghiệm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các em học tốt môn Địa lí 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleA. Giải Địa 9 bài 3
- Giải SGK Địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Giải SBT Địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
B. Lý thuyết Địa lý 9 bài 3
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
– Mật độ dân số nước ta cao (246 người/km2 năm 2003).
– Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Giữa miền núi và đồng bằng:
Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2) .
Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).
Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).
=> Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế – xã hội và môi trường.
+ Giữa thành thị và nông thôn: tập trung chủ yếu ở nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).
2. Các loại hình quần cư
Đặc điểm | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
---|---|---|
Phân bố dân cư | Tập trung thành các điểm dân cư. | Tập trung ở thị trấn, đô thị lớn. |
Tên gọi điểm quần cư | Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Mường,…); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me). | Phường, quận, khu đô thị, chung cư,… |
Hình thái nhà cửa | Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt. | Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới. |
Hoạt động kinh tế chủ yếu | Nông nghiệp | Công nghiệp, dịch vụ |
Mật độ dân cư | Thấp | Cao |
3. Đô thị hoá
– Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao:
+ Số dân đô thị tăng.
+ Quy mô đô thị được mở rộng.
+ Phổ biến lối sống thành thị.
– Tuy nhiên: trình độ đô thị hoá còn thấp, phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
+ Nước ta có mật độ dân số cao. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt.
+ Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ dân số”. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
C. Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 3
Câu 1:Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195 người/km2, năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280 người/km2 (thế giới: 57 người/km2).
Đáp án: C.
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: B.
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: D.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án: B.
Câu 5: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô
A. Vừa và nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Rất lớn
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta có quy mô vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa,…
Đáp án: A.
Câu 6: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: A.
Câu 7: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác động của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Đáp án: A.
Câu 8: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành
A. Công nghiệp, nông nghiệp.
B. Công nghiệp, dịch vụ.
C. Nông nghiệp, dịch vụ.
D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập trung đông dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Đáp án: B.
Câu 9: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
A. 13 người/km2
B. 138 người/km2
C. 1380 người/km2
D. 13800 người/km2
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là
A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2
B. 1950 người/km2 và 280 người/km2
C. 195 người/km2 và 2800 người/km2
D. 195 người/km2 và 280 người/km2
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: D.
Câu 11: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: B
Câu 12: Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực
A. đồng bằng, ven biển
B. miền núi
C. vùng biên giới
D. cao nguyên
Đáp án: A
Câu 13: Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở
A. đồng bằng
B. ven biển
C. miền núi
D. thành phố lớn
Đáp án: C
Câu 14: Mật độ dân số của khu vực miền núi khoảng
A. trên 1000 người/km2
B. 500 người/km2
C. 100 – 1000 người/km2
D. 100 người/km2
Đáp án: D
Câu 15: Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở
A. ngoại thành
B. ven biển
C. nông thôn
D. thành thị
Đáp án: C
Câu 16: Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm
A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị
B. bằng tỉ lệ dân thành thị
C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị
D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị
Đáp án: C
Câu 17: Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
A. làng, ấp
Đáp án: A
Câu 18: Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
A. làng, ấp
B. phum, sóc
C. buôn, plây
D. bản
Đáp án: C
Câu 19: Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là
A. làng
B. plây
C. phum
D. bản
Đáp án: D
Câu 20: Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là
A. làng
B. bản
C. phum, sóc
D. plây
Đáp án: C
Câu 21: Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là
A. dịch vụ
B. nông nghiệp
C. công nghiệp
D. du lịch
Đáp án: B
Câu 12: Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố
A. trải rộng theo lãnh thổ
B. thưa thớt
C. đông đúc
D. tại một số khu vực cụ thể
Đáp án: A
Câu 23: Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô
A. Lớn
B. Rất lớn
C. Vừa và nhỏ
D. Nhỏ
Đáp án: C
Câu 24: Trình độ đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì?
A. Cao
B. Đứng đầu khu vực Đông Nam Á
C. Thấp
D. Thấp nhất khu vực Đông Nam Á
Đáp án: C
Câu 25: Tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực miền núi là
A. sức ép dân số đến kinh tế – xã hội
B. thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế
C. cạn kiệt tài nguyên
D. ô nhiễm môi trường
Đáp án: B
…………………………………
Trên đây là Lý thuyết Địa 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Việc nắm vững lý thuyết rất quan trọng giúp các em học sinh có thể vận dụng trả lời câu hỏi liên quan trong bài một cách dễ dàng hơn. Chuyên mục Lý thuyết Địa lí 9 trên TaiLieuViet tổng hợp phần lý thuyết quan trọng được học trong từng bài, giúp các em nắm vững kiến thức được học hiệu quả.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.vn.
Bài tiếp theo: Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 4: Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)