Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) bao gồm phần lý thuyết cơ bản trong bài 18 Địa 9, kèm bài tập trắc nghiệm cho các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Giải bài tập Địa lí 9 bài 18

  • Giải SGK Địa lý lớp 9 bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Giải SBT Địa lý 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

B. Lý thuyết Địa lí 9 bài 18

1. Tình hình phát triển kinh tế

a) Công nghiệp.

– Công nghiệp năng lượng phát triển mạnh:

+ Điều kiện phát triển: nguồn thuỷ năng dồi dào và nguồn than phong phú.

+ Các nhà máy điện chủ yếu: thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà, thủy điện Tuyên Quang trên sông Chảy, nhiệt điện Phả Lại và Uông Bí…

– Khai thác khoáng sản: phát triển nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, gồm cả kim loại đen, kim loại màu, phi kim loại và vật liệu xây dựng.

– Chế biến thực phẩm trên cơ sở sử dụng nguyên liệu dồi dào tại chỗ từ nông – lâm – ngư nghiệp.

– Chế biến lâm sản.

=> Nhìn chung công nghiệp của vùng phân bố chủ yếu ở Đông Bắc.

b) Nông nghiệp

– Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)

– Lúa và ngô là cây lương thực chính.

– Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

– Cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước.

– Chăn nuôi: vật nuôi chủ yếu là trâu, lợn.

+ Đàn trâu chiếm 57,3% tỉ trọng so với cả nước (2002).

+ Đàn lợn chiếm khoảng 22% cả nước (2002).

– Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp.

c) Dịch vụ.

– Hệ thống đường sắt, đường ôtô, cảng biển phát triển, là điều kiện thông thương với đồng bằng sông Hồng và các nước láng giềng

– Kinh tế cửa khẩu đóng vai trò quan trọng: hoạt động trao đổi hàng hóa truyền thống với các tỉnh biên giới phía nam Trung Quốc và Thượng Lào.

– Hoạt động du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của vùng.

2. Các trung tâm kinh tế

– Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là những trung tâm kinh tế quan trọng.

+ Thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng là khai thác khoáng sản, thủy điện, nghề rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

+ Các thành phố có vị trí quan trọng là Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long. Các cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lạng Sơn.

+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, đời sống một bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.

C. Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 18

Câu 1:Trong số các nhà máy điện đã và đang xây dựng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhà máy nào sau đây là máy nhiệt điện?

A. Hoà Bình.               B. Thác Bà.               C. Uông Bí.             D. Sơn La.

Hòa Bình, Thác Bà, Sơn la lag nhà máy thủy điện. Uông Bí là nhà máy nhiệt điện ở Quảng Ninh.

Đáp án: C.

Câu 2: Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước?

A. Bò.                B. Dê.                C. Trâu.              D. Ngựa.

Nhờ lợi thế về khí hậu nên trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ. Tỉ lệ đàn trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với tổng đàn trâu cả nước.

Đáp án: C.

Câu 3: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cà phê             B. chè              C. cao su             D. điều

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây chè. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng lớn là Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,… Do vùng có nhiều điều kiện về khí hậu, đất để phát triển cây chè.

Đáp án: B.

Câu 4: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Lào Cai, Điện Biên Phủ, Sơn La, Hòa Bình

B. Móng Cái, Tuyên Quang, Bắc Giang, Bắc Kạn.

C. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn

D. Cẩm Phả, Cao Bằng, Hà Giang, Uông Bí

Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long và Lạng Sơn.

Đáp án: C.

Câu 5: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Dầu lửa            B. Khí đốt              C. Than đá            D. Than gỗ.

Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.

Đáp án: C.

Câu 6: Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục đích

A. Làm nhiên liệu nhiệt điện

B. Xuất khẩu

C. Tiêu dùng trong nước

D. Làm đồ trang sức

Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác nhằm mục đích làm nhiên liệu nhiệt điện, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Đáp án: D.

Câu 7: Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản

B. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản

C. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản

D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện

Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai thác khoáng sản (than đá, sắt,…) và phát triển thủy điện.

Đáp án: D.

Câu 8: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông

A. Đà           B. Lô                C. Gâm               D. Chảy

Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông Đà. Thủy điện Sơn La là thủy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay.

Đáp án: A.

Câu 9: Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả

A. cây lương thực, cây ăn quả, và cây thực phẩm.

B. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.

C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.

D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp.

Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.

Đáp án: C.

Câu 10: Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đền Hùng             B. Tam Đảo              C. Sa Pa          D. Vịnh Hạ Long

Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long là một điểm du lịch thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế hàng năm rất lớn.

Đáp án: D.

…………………….

Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) được TaiLieuViet chia sẻ trên đây, giúp các em nắm vững kiến thức cũng như tìm hiểu thêm về tình hình phát triển kinh tế của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, các trung tâm kinh tế… Chúc các em học tốt. Nếu thấy tài liệu hữu ích hãy chia sẻ cho các bạn cùng tìm hiểu nhé.

Ngoài Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo), mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9.

Địa 9 bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet
Hỏi – Đáp Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập