Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng Este hóa. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleA. Phương pháp về hiệu suất phản ứng Este hóa
Công thức tính hiệu suất phản ứng:
Cách 1: Tính theo lượng chất ban đầu cần lấy
Cách 2: Tính theo lượng sản phẩm phản ứng thu được:
B. Ví dụ minh họa bài tập về hiệu suất phản ứng Este hóa
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nglixerol = 0,1 mol
naxit axetic = 1 mol
Phương trình phản ứng
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ⇔ C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
0,1 0,3 0,1
Từ PT: meste = 0,1. 218 = 21,8g
Thực tế: meste = 17,44 gam
Hiệu suất: H% = 17,44/21,8 .100% = 80%
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Theo lí thuyết: khối lượng CH3COOH cần dùng là: 60.0,02 = 1,2 gam
Hiệu suất H = 60% ⇒ Thực tế khối lượng axit đã dùng: m = 1,2/60% = 2 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHCOOH = nCH3COOH = 0,05 mol
nC2H5OH = 0,125mol ⇒ Ancol dư
Vậy hỗn hợp este gồm:
nHCOOC2H5= nCH3COOC2H5 = 0,05.80% = 0,04 mol
⇒ m = 0,04.(74 + 88) = 6,48 gam
C. Bài tập vận dụng về hiệu suất phản ứng Este hóa
Câu 1. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
Ta có: nX = nN2 = 0,7/28 = 0,025 (mol)
Gọi công thức phân tử của hai este đồng phân đơn chức là CxHyOz.
⇒ Meste =1,85/0,025 = 74 ⇒ 12x + y + 32 = 74 ⇒ 12x + y = 42
⇒ nghiệm hợp lí: x = 3; y = 6
Vậy công thức phân tử của X và Y là: C3H6O2.
Công thức cấu tạo: HCOOC2H5; CH3COOCH3.
Câu 2. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 3,28 gam
B. 10,40 gam
C. 8,56 gam
D. 8,20 gam
Ta có: =8,8/88 = 0,1 (mol) và nNaOH = 0,2 . 0, 2 = 0,04 (mol)
Phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
mCH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 (gam)
Câu 3. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50,0%
B. 75,0%
C. 62,5%
D. 55,0%
Ta có: nCH3COOH = 12/60 = 0, 2 (mol) và nC2H5OH = 13,8/48 = 0, 3 (mol) > 0,2mol
⇒ Hiệu suất tính theo số mol axit phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,2 0,2 0,2
Từ (*) ⇒ meste = 0,2 . 88 = 17,6 (gam)
Vậy H = 11/17,6 . 100% = 62,5%
Câu 4. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 14,52 gam
B. 10,89 gam
C. 11,616 gam
D. 11,4345 gam
Gọi số mol từng chất của HCOOH và CH3COOH là x (mol) (Vì tỉ lệ 1:1)
=> 46x + 60x = 11,13
=> x = 0,105 (mol)
Gọi số mol của CH3OH là 3y ; mol C2H5OH là 2y
=> 32.3y + 46.2y = 7,52
=> y = 0,04 (mol)
Ta thấy ∑ nH+ = 0,0,105.2 = 0,21 (mol)
∑ nOH– = 0,12 + 0,08 = 0,2 (mol)
=> ancol sẽ phản ứng hết nếu H =100%
=> H = 75% phải tính theo số mol của ancol
=> nOH– pư = 0,2.%H = 0,2.0,75 = 0,15 (mol)
Vì nCH3OH : nC2H5OH = 3: 2 => tỉ lệ phản ứng este hóa cũng vậy
=> nCH3OH pư = 0,09 (mol) ; nC2H5OH pư = 0,06 (mol)
Vì nHCOOH : nCH3COOH = 1: 1 => tỉ lệ phản ứng este hóa cũng vậy
=> nHCOOH pư = 0,075; nCH3COOH pư = 0,075 (mol)
meste = mHCOO– + mCH3COO– + mCH3- + mC2H5- = 0,075.45 + 0,075.59 + 0,09.15 + 0,06.29 = 10,89 (g)
Câu 5. Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 85%.
D. Kết quả khác.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nC2H5OH = (20.0,92.0,8)/46 = 0,32 mol
nCH3COOH = 0,3 mol
nCH3COOCH3 = 21,12/88 = 0,24 mol
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOCH3 + H2O (1)
0,24 0,24 0,24
Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là:
H = 0,24/0,3 .100 = 80%
Câu 6. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5
⇒ nCH3COOH ban đầu = 0,05 mol
nCH3COOC2H5 = 2,2/88 = 0,025 mol
⇒ H% = 0,025/0,05 .100% = 50%
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616.
B. 12,197.
C. 14,52.
D. 15,246.
Đáp án hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bình của hai axit trong X là
= (46,1 + 60.1)/2 = 53 gam/mol
Đặt công thức trung bình của hai ancol trong Y là
Do đó axit dư, hiệu suất phản ứng tính theo ancol.
Phương trình phản ứng:
0,2.80% ← 0,2.80% → 0,2.80%
Vậy khối lượng este thu được là : [(53+37,6) – 18].0,2.80% = 11,616 gam.
Câu 8. Cho 22,5 gam axit axetic phản ứng với 34,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng , thu được 20,625 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 62,50%
B. 50 %
C. 40%
D. 31,25%
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
naxit axetic = 0,375 mol ; nancol etylic = 0,75 mol => ancol dư
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O
0,375 0,375
=> meste (lí thuyết) = 0,375.88 = 33 (g)
=> H = 20,625/33.100% = 62,5 %
Câu 9. Cho 40 gam axit axetic phản ứng với 11,5 gam rượu etylic tạo ra 16,5 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 85%
B. 90%
C. 75%
D. 80%
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có
Phương trình phản ứng hóa học:
CH3COOH + CH3CH2OH → CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ số mol của CH3COOH và CH3CH2OH => CH3CH2OH phản ứng hết nếu H = 100%
Theo phương trình hóa học:
nCH3CH2OH (phản ứng) = nCH3COOC2H5 = 0,1875 mol
=> %H = 0,1875/0,25.100% = 75%
- Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập tính khối lượng xà phòng
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa
- Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
- Cách làm bài tập về chất béo
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng Este hóa. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)