TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc Dạng bài tập cách gọi tên Este, nội dung tài liệu giúp bạn đọc gọi tên chính xác cách gọi tên este, tương ứng với các công thức, từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập danh pháp etse. Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn sẽ giải Hóa lớp 12 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleI. Danh pháp este
Các hợp chất etyl axetat, isoamyl axetat thuộc loại hợp chất este. Như vậy, khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este đơn chức có công thức chung là RCOOR’ , trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H ; R’ là gốc hiđrocacbon.
Este được tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở được gọi là este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (với n lớn hơn hoặc bằng 2).
Tên của este RCOOR’ gồm tên gốc R’ công thêm tên gốc axit RCOO (đuôi “at”).
Thí dụ: CH3COOC2H5 : atyl axetat; CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat; …
1. Tên este gồm
Lưu ý: Tên 1 số axit thông thường
Công thức | Tên thông thường | Tên quốc tế |
Axit no đơn chức | ||
H-COOH | Axit metanoic | Axit fomic |
CH3-COOH | Axit etanoic | Axit axetic |
CH3-CH2-COOH | Axit propanoic | Axit propinoic |
CH3-(CH2)2-COOH | Axit butanoic | Axit butyric |
(CH3)2CH-COOH | Axit 2-metylpropanoic | Axit isobutiric |
CH3-(CH2)3-COOH | Axit pentanoic | Axit valeric |
CH3-(CH2)4-COOH | Axit hexanoic | Axit caproic |
CH3-(CH2)5-COOH | Axit heptanoic | Axit enantoic |
CH3-(CH2)13-COOH | Axit pentadecanoic | Axit panmitic (axit béo) |
CH3-(CH2)15-COOH | Axit heptadecanoic | Axit stearic (axit béo) |
Axit không no có 1 nối đôi đơn chức | ||
CH2=CH-COOH | Axit acrylic | |
CH2=CH(CH3)-COOH | Axit metacrylic | |
C17H33COOH | Axit oleic (axit béo) | |
Axit nhị chức | ||
HOOC-COOH | Axit oxalic | |
HOOC-CH2-COOH | Axit malonic | |
HOOC-CH=CH-COOH | Axit maleic | |
Axit có vòng benzen | ||
Axit benzoic |
2. Ví dụ tên gọi 1 số este
HCOOC2H5: etyl fomat (hay etyl metanoat)
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat
CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2: isoamyl axetat
CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3: hex-2-en-1-yl axetat
C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat
CH3COOC6H5: phenyl axetat
CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat
C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2: etyl isopropyl ađipat
(CH3COO)2C2H4: etylenglicol điaxetat
CH2(COOC2H5)2: đietyl malonat
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5: glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)
CH3[CH2]14COO[CH2]15CH3: miricyl panmitat (hay sáp ong)
II. Bài tập gọi tên Este
Câu 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
Metyl propionat: C2H5COOCH3
B. Metyl Vinyl malonat
C. Vinyl alyl oxalat
D. Metyl etyl ađipat
A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
⇒ A có công thức phân tử là: C6H10O4
Nhận thấy:
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
(thỏa mãn)
Vậy A là: etyl metyl malonat
Đáp án: A
Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.
C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi.
⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat
CH3COOCH3 metyl axetat
Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionic
Câu 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:
a) Isopropyl
b) alylmetacrylat
c) Phenyl axetat
d) sec – Butyl fomiat
a) Isopropyl: CH3COOCH(CH3)2
b) alylmetacrylat: H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2
c) Phenyl axetat: CH3COOC6H5
d) sec – Butyl fomiat: HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 5. Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:
A. Metyl vinylat
B. Etyl axetat
C. Vinyl axetat
D. Metyl acrylat
Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là Vinyl axetat
Câu 6. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức -COO- liên kết với gốc R và R’
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm -OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR’
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit
Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm -OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR’
Câu 7. Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Y là ancol no, đơn chức do đó ta có: nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> Số C = 2 => C2H5OH => X là CH3COOC2H5
Đốt 0,1 mol X thu được 0,4 mol CO2 và 0,4mol H2O
=> mCO2 + mH2O = 44.0,4 + 18.0,4 = 24,8 (g)
Câu 8. Khử este no đơn chức mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2) là:
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Y là ancol no, đơn chức, nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> Số C = 2 => C2H5OH => X là CH3COOC2H5
Đốt 0,1 mol X thu được 0,4 mol CO2 và 0,4mol H2O
=> mCO2 + mH2O = 44.0,4 + 18.0,4 = 24,8 (g)
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tên este RCOOR’ gồm: tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at“).
B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.
C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phòng hoá.
D. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì este có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. đúng
B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.
C đúng
D đúng
Câu 10. Trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan được đặt ở ô trung tâm vì
A. ankan tương đối trơ về mặt hoá học.
B. ankan có thể tách H2 tạo thành các hiđrocacbon không no và cộng O2 sinh ra dẫn xuất chứa oxi.
C. ngành công nghiệp hoá chất lấy dầu mỏ làm nền tảng. Từ ankan trong dầu mỏ người ta sản xuất ra các hiđrocacbon khác và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. lí do khác.
Trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan được đặt ở ô trung tâm vì ngành công nghiệp hoá chất lấy dầu mỏ làm nền tảng. Từ ankan trong dầu mỏ người ta sản xuất ra các hiđrocacbon khác và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon.
Câu 11. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 12. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là 6.
A. 21
B. 18
C. 16
D. 19
Câu 14. Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R’COOH và R”COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêu este?
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
A. No đơn chức
B. Không no đơn chức
C. No đa chức
D. Không no đa chức.
P2O5 hấp thụ H2O => nH2O = 0,21/18 = 0,345 mol
Ca(OH)2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol
Ta thấy nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở
Câu 16. Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
Câu 17. Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH = CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2 = CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
axetat: CH3COO –
vinyl: CH2 = CH –
→ Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
Câu 18. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. C3H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
k = (2.5 + 2−8)/2 = 2
X chứa 2[O] => X là este đơn chức kX = 2 = 1ΠC=O + ΠC=C
Xét các đáp án:
A. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 =>Z là CH3
B. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 => Z là CH2=CHCH2
C. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 => Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).
D. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 => Z là CH2=CH-OH (không tổn tại).
Y là C2H5COOH không thỏa mãn
Câu 19. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C3H5COOC2H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo là: (C17H35COO)3C3H5.
Câu 20. Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Công thức của triolein là: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 21. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là:
(1) HCOOC2H5: etyl fomiat
(2) CH3COOCH = CH2: vinyl axetat
(3) CH2 = C (CH3) – COOCH3: metyl metacrylic
(4) C6H5COOCH3: metyl benzoat
(5) CH3COOC6H5: benzyl axetat
Các tên gọi không đúng là :
A. 3, 5
B. 3, 4
C. 2, 3
D. 1, 2, 5
(3) CH2 = C (CH3) – COOCH3: metyl metacrylic
(5) CH3COOC6H5: benzyl axetat
Câu 22. A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O
MA = 44.2 = 88
A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức
=> A có dạng CnH2nO2
MA = 88 => n = 4
Câu 23. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. C6H5-COO-CH3
B. CH3-COO-CH2-C6H5
C. CH3-COO-C6H5
D. C6H5-CH2-COO-CH3
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5
Kiểm tra thêm kiến thức tại
>> Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Cách điều chế, nhận biết Este
- Bài toán về phản ứng đốt cháy Este
- Xác định chỉ số xà phòng hóa, chỉ số axit, chỉ số iot của chất béo
- Bài toán về chất béo
- Hiệu suất phản ứng Este hóa
- 30 bài tập Este trong đề thi Đại học
- 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Este có đáp án
Trên đây TaiLieuViet.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Dạng bài tập cách gọi tên Este. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sau:
- Giải bài tập Hóa học 12 bài 33: Hợp kim của sắt
- Giải bài tập Hóa học 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Giải bài tập Hóa học 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
- Giải bài tập Hóa học 12 bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải bài tập Hóa học 12 bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)