Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập cách nhận biết Este đã được TaiLieuViet tổng hợp. Mời các bạn học sinh tham khảo để rèn luyện giải Hóa 12 hiệu quả hơn.

Phương pháp cách nhận biết Este

Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ ….

Ví dụ minh họa cách nhận biết Este

Ví dụ 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:

HCOOH, CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH

Giải

Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử.

– Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên:

+ Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là: HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)

+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)

– Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1.

+ Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

– Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ.

+ Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.

HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là: CH3COOH

– Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ.

+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3

HCOOCH3 + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OOCOCH3 + 2Ag + 2NH3 + H2O

+ Còn lại là HCOOCH3

Ví dụ 2: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.

Giải

Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3.

Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng.

Chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4

Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

(CH3COO)2Ca + H2SO4 → CaSO4 + 2CH3COOH

Ví dụ 3: Nhận biết các chất sau: CH3CH2CH2 – OH, CH3CH2COOCH3, HCOOH, CH3 – CH2 – COOH.

Giải

– Cho Na vào 2 mẫu ở nhóm 2

+ Mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là CH3CH2CH2OH

+ Còn lại là CH3CH2COOCH3

CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2

– Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu nhóm 1:

+ Mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH

+ Còn lại là CH3 – CH2 – COOH

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Ví dụ 4: Nhận biết các chất sau: Etyl axetat, formalin, axit axetic, etanol.

Giải

CH3COOC2H5, HCHO, CH3COOH, C2H5OH.

– Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH

– Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 mẫu thử còn lại:

+ Mẫu tạo kết tủa là HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

– Cho Na vào 2 mẫu còn lại:

+ Mẫu thử có hiện tượng sủi bọt khí C2H5OH

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

+ Còn lại là CH3COOC2H5.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Xác định chỉ số xà phòng hóa, chỉ số axit, chỉ số iot của chất béo
  • Bài toán về chất béo
  • Hiệu suất phản ứng Este hóa
  • 30 bài tập Este trong đề thi Đại học
  • 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Este có đáp án
  • Dạng bài tập cách gọi tên Este
  • Dạng bài tập các phản ứng hóa học của Este

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập cách nhận biết Este. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.