CuO + H2 → Cu + H2O được TaiLieuViet biên soạn là phản ứng cho khí oxi tác dụng với đồng oxit có màu đen. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, hy vọng tài liệu giúp ích cho bạn đọc viết và cân bằng đúng phản ứng hóa học từ đó vận dụng giải các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng giữa CuO và H2 

2. Điều kiện để phản ứng CuO ra Cu 

Ở nhiệt độ khoảng 400oC

3. Hiện tượng phản ứng CuO tác dụng H2

Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành.

4. Tính chất hóa học của Hidro

4.1. Tác dụng với phi kim

Có thể tác dụng với một số phi kim: O2, Cl2, Br2

Tác dụng với oxi

Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

Phương trình hóa học:

2H2 + O2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2H2O

Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2VH2 với 1VO2

4.2. Tác dụng với CuO

Khi cho luồng khí hidro (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen.

Hiện tượng: Ở nhiệt độ thường không thấy có phản ứng hóa học xảy ra.

– Khi đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có nước đọng trên thành ống nghiệm.

Giải thích: Ở nhiệt độ càng cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.

Phương trình hóa học:

H2 + CuO (màu đen) overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu + H2O

Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.

H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

Ở nhiệt độ thích hợp, khí hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

5. Bài tập trắc nghiệm liên quan 

Câu 1. Hiện tượng khi cho bột CuO vào dung dịch HCl là

A. Có kết tủa màu trắng xanh.

B. Có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh.

C. Dung dịch chuyển màu xanh.

D. bột CuO không tan.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa liên quan

CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O

Dung dịch muối đồng có màu xanh.

C. Điện phân nước

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Trong các loại phản ứng dưới đây, phản ứng nào chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử

A. Phản ứng hóa hợp

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng thủy phân

D. Phản ứng phân hủy

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các loại phản ứng dưới đây, phản ứng nào chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng thế

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách

A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng

B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng

C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng

D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.

NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl

Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử:

A. 2Fe(OH)3overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe2O3 + 3H2O

B. NH3 + HCl → NH4Cl

C. CaCO3overset{t^{circ } }{rightarrow}CaO + CO2

D. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử:

NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Câu 6. Cho các phản ứng sau:

(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

…………………………..

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn CuO + H2 → Cu + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Gải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà TaiLieuViet tổng hợp biên soạn và đăng tải.