Giải Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài 3: Bản vẽ kĩ thuật được chúng tôi sưu tầm và tổng hợpvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học

Mở đầu

Hình 3.1 cho ta biết kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?

Hình 3.1 cho ta biết kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?

Lời giải

Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kĩ thuật cho việc chế tạo và kiểm tra một chi tiết máy.

1. Bản vẽ chi tiết

Câu hỏi 1: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm?

Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm?

Lời giải

– Khung tên:

  • Tên gọi: Vòng đệm
  • Vật liệu: thép.
  • Tỉ lệ: 2:1

– Hình biểu diễn: các hình hiếu thể hiện hình dạng của vòng đệm.

– Kích thước:

  • Đường kính ngoài 44 mm
  • Đường kính trong 22 mm
  • Bề dày của vòng đệm 3 mm

– Yêu cầu kĩ thuật:

  • Làm tù cạnh
  • Mạ kẽm

2. Bản vẽ lắp

Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.

Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.

Lời giải

– Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng.

– Các chi tiết được lắp với nhau:

  1. Bu lông M20
  2. Chi tiết ghép 1
  3. Chi tiết ghép 2
  4. Vòng đệm
  5. Đai ốc M20

3. Bản vẽ nhà

Câu hỏi 3: Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?

Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?

Lời giải

– Mặt đứng A – A: hình chiếu đứng biểu diễn mặt trước của ngôi nhà.

– Mặt cắt B – B: hình chiếu cạnh, thể hiện các bộ phận và kích thước của ngồi nhà theo chiều cao.

– Mặt bằng: hình cắt bằng, thể hiện vị trí, kích thước các tường, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng, …

Câu hỏi 4: Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà?

Lời giải

Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng ngôi nhà.

Bản vẽ nhà thường có các bình biểu diễn sau:

– Mặt đứng: là hình chiếu đứng biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt trước.

– Mặt bằng: là hình cắt bằng của ngôi nhà được cắt bởi mặt phẳng cắt nằm ngang đi qua các cửa sổ; thể hiện vị trí, kích thước các tường, cửa đi, cửa sổ, cách bố trí các phòng… Nếu nhà có nhiều tầng thì mỗi tầng được thể hiện bằng một bản vẽ mặt bằng riêng,

– Mặt cắt: là hình cắt của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng hay mặt phẳng hình chiếu cạnh. Mặt cắt thể hiện các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.

4. Luyện tập

Câu hỏi 1: So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

Lời giải

– Giống nhau

  • Đều là bản vẽ kĩ thuật.
  • Đều có các khung tên, hình biểu diễn và các kích thước.

– Khác nhau:

Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật và chỉ biểu diễn 1 chi tiết.

  • Bản vẽ lắp có bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp và biểu diễn được nhiều chi tiết.

So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

Câu hỏi 2: Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.

Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.

Lời giải
Trình tự đọc Kết quả đọc bản vẽ đai ốc
1. Khung tên

– Tên gọi sản phẩm: Đai ốc

– Vật liệu chế tạo: Thép

– Tỉ lệ: 2:1

2. Hình biểu diễn Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
3. Kích thước

– Đường kính ngoài 34,64 mm

– Đường kính trong 20 mm

– Chiều dài đai ốc: 40 mm

– Bề dày đai ốc: 16 mm

4. Yêu cầu kĩ thuật làm tù cạnh, mạ kẽm

Câu hỏi 3: Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.

Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.

Lời giải

1. Khung tên

– Nhà một tầng

– Tỉ lệ 1:150

– Công ty xây dựng….

2. Hình biểu diễn

– Mặt bằng

– Mặt đứng A – A

– Mặt cắt B – B

3. Kích thước

– Kích thước chung: Dài 7700, rộng 7000, cao 5200 (tính cả chiều cao nền nhà).

– Kích thước từng bộ phận:

  • Phòng khách: 4600 x 3100.
  • Phòng ngủ: 4600 x 3100.
  • Bếp và phòng ăn: 7000 x 3100 (kể cả nhà vệ sinh: 3100 x 1500).

4. Các bộ phận chính

– Ba phòng.

– 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn.

– Bậc thềm (2 bậc).

5. Vận dụng

Câu hỏi: Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.

Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.

Lời giải

1. Khung tên

  • Giá sách treo tường
  • Tỉ lệ: 1:10
  • Xưởng mộc …

2. Bảng kê

  • Thanh ngang (3), gỗ
  • Thanh dọc bên (2), gỗ
  • Thanh dọc ngắn (4), gỗ
  • Vít (42), thép

3. Hình biểu diễn

  • Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh

4. Kích thước

  • Kích thước chung: 1200 x 650 x 200
  • Khoảng cách giữa các chi tiết: 18

5. Phân tích chi tiết

  • Thanh ngang (1), thanh dọc bên (2), thanh dọc ngắn (3), Vít (4).

6. Tổng hợp

  • Tháo chi tiết: 4 – 3 – 2 – 1
  • Lắp chi tiết: 1 – 2 – 3 – 4
  • Cố định các chi tiết với nhau.

————————————-

Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Công nghệ 8 bài 3: Bản vẽ kĩ thuật CTST.

  • Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài: Ôn tập chương 1

Bắt đầu năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:

  • Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
  • Công nghệ 8 Kết nối tri thức
  • Công nghệ 8 Cánh diều