Mục Lục
ToggleSoạn Công nghệ 7 Ôn tập chương 4 và chương 5 Chân trời sáng tạo
Mời các bạn tham khảo Giải Công nghệ 7 Ôn tập chương 4 và chương 5 sách Chân trời sáng tạo. Lời giải Công nghệ 7 được trình bày chi tiết dễ hiểu, với đầy đủ đáp án cho từng câu hỏi trong SGK Công nghệ 7 CTST. Mời các em tham khảo, chuẩn bị kiến thức cho buổi học sắp tới nhé.
Câu hỏi ôn tập trang 71 SGK Công nghệ 7 CTST
1. Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
Trả lời:
Vai trò ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta:
– Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
– Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
– Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
– Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương…
2. Hãy kể tên một số nghề phổ biến trong chăn nuôi.
Trả lời
Một số nghề phổ biến trong chăn nuôi:
– Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi dê; Nhà chăn nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá..)
– Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản
– Bác sĩ thú y
3. Trình bày những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi? |
Trả lời
Những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi:
– Nhà chăn nuôi: nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và trị bệnh cho vật nuôi;
– Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản: hỗ trợ và tư vấn các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng dịch bệnh cho thủy sản; phát triển các chính sách quản lí nuôi trồng thủy sản.
– Bác sĩ thú y: chăm sóc, theo dõi sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.
4. Trình bày ưu và nhược điểm của mỗi phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam. |
Trả lời
(1) Chăn thả tự do:
Ưu điểm:
– Dễ nuôi, ít bệnh
– Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
– Nguồn thức ăn dễ kiếm
– Chuồng trại đơn giản, ít tốn kém
– Tự sản xuất con giống
– Thịt thơm ngon
Nhược điểm:
(2) Nuôi nhốt:
Ưu điểm:
– Dễ kiểm soát dịch bệnh
– Nhanh lớn
– Ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên
– Cho năng suất cao và ổn định.
Nhược điểm:
– Thịt không ngon bằng chăn thả tự do
– Chuồng trại phức tạp
– Đòi hỏi điều kiện kinh tế vì cần phải đầu tư nhiều hơn
(3) Bán chăn thả tự do
Ưu điểm:
– Dễ nuôi, ít bệnh tật
– Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều
– Hầu hết tự sản xuất con giống
– Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.
Nhược điểm:
– Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn
– Vật nuôi chậm lớn
– Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn
5. Trình bày mục đích và biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống |
Trả lời
Mục đích: đạt khả năng phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.
Biện pháp chăn nuôi vật nuôi đực giống:
Nuôi dưỡng: cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và những chất khoáng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của vật nuôi đực giống như: zine (kẽm); manganese (mangan), iodine.
Chăm sóc:
– Cho vật nuôi đực giống tắm nắng, vận động hằng ngày để cơ thể săn chắc, nhanh nhẹn, trao đổi chất tốt.
– Tiêm vaccine định kì cho vật nuôi đực giống;
– Giữ vệ sinh chuồng trại và tắm, chải cho vật nuôi;
– Kiểm tra định kì thể trọng và tình địch của vật nuôi đực giống.
– Thường xuyên theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời.
– Nhanh chóng cách li và điều trị các vật nuôi đực giống nhiễm bệnh.
6. Khi nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần phải chú ý những vấn đề gì? Vì sao?
Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con.
– Cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng như: protein, chất khoáng (Ca, P,…), vitamin (A, B1, D, E,..) để nuôi cơ thể mẹ tăng trưởng, chuẩn bị tiết sữa sau đẻ.
– Tắm, chải vệ sinh chuồng trại và dụng cụ cho ăn giúp vật nuôi tránh nhiễm bệnh (nhất là ở cuối giai đoạn mang thai)
– Thường xuyên theo dõi nhằm phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.
– Cách li vật nuôi cái nhiễm bệnh để tránh lây lan cho đàn vật nuôi con.
7. Hãy nêu tầm quan trọng và những yêu cầu của việc vệ sinh trong chăn nuôi.
Trả lời
Tầm quan trọng:
– Vệ sinh thân thể, chuồng trại tạo môi trường thoáng mát cho vật nuôi.
– Phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
– Đảm bảo môi trường sống của con người.
– Thực hiện phương châm: ” Phòng bệnh hơn chữa bệnh”
Yêu cầu:
(1) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
– Chuồng trại phải đảm bảo rộng rãi, đủ không gian sống cho vật nuôi
– Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí… thích hợp để vật nuôi sinh trưởng và phát triển. Luôn đảm bảo chuồng trại khô ráo, thoáng mát
– Xây dựng chuồng nuôi: hướng chuồng, kiểu chuồng đảm bảo thông gió, đủ ảnh sáng, kiểm soát được nhiệt độ; chuồng được giữ vệ sinh, khô ráo, sạch sẽ;
– Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh; Trước mỗi lần thay thức ăn nước uống thì cần vệ sinh khay, mạng đựng sạch sẽ.
– Xử lí phân,rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn trong chăn nuôi, bảo đảm chất lượng chăn nuôi cũng như sức khỏe con người.
(2) Vệ sinh thân thể vật nuôi: Tùy vào mỗi loại vật nuôi mà có chế độ tắm, chải và cho vật nuôi vận động hợp lí.
8. Tại sao các chất dinh dưỡng như protein, chất khoáng, vitamin cung cấp cho vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai ảnh hưởng đến chất lượng của đàn vật nuôi con?
Trả lời
Nếu không cung cấp đủ dinh dưỡng cho vật nuôi cái ở giai đoạn mang thai dẫn đến trước hết là con cái không đủ sức khỏe, thiếu chất, thiếu dinh dưỡng và sau đó là ảnh hưởng đến sức khỏe đàn vật nuôi con sức đề kháng kém, sức khỏe yếu, không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng. Ảnh hưởng đến năng suất chất lượng, sản phẩm chăn nuôi => Ít mang lại giá trị kinh tế cho người nuôi, tổn thất kinh tế cho người nuôi.
9. Tìm hiểu trên báo chí và internet để biết những biện pháp mới trong chăn nuôi. Từ đó, đề xuất biện pháp cải tiến hoạt động chăn nuôi ở địa phương em?
Trả lời
Ngoài những phương thức chăn nuôi như là : chăn thả tự do, nuôi nhốt, nuôi bán chăn thả tự do thì ngày nay người ta đã cải tiến hơn trong cach nuôi như là :
– Nuôi trồng thủy sản: Ngoài cách nuôi thả ao truyền thống thì nay người ta đã nuôi lồng đặt ở các vùng ven biển.
– Nuôi bò sữa thì nay đã có gắn chíp điện tử cho mỗi từng con
Đề xuất biện pháp cải tiến hoạt động chăn nuôi ở địa phương em : Địa phương em thì chủ yếu là:
– Chăn nuôi heo. Trước đây người dân chăn nuôi theo kiểu truyền thống là cho heo ăn đơn thuần là hỗn hợp mỗi rau và cám gạo nấu lên. Theo cách nuôi này thì heo lâu lớn hơn, thời gian nuôi dài hơn. Ngày nay người ta đã biết bổ sung thêm cám cò, cám tổng hợp để đẩy nhanh thời gian nuôi mà chất lượng thịt vẫn đảm bảo
– Có những trang trại nuôi bò nhưng vẫn đang theo hình thức bán chăn thả tự do. Em nghĩ người ta nên cải tiến cách nuôi cho đàn bò bằng việc gắn chíp để theo dõi sức khỏe cho đàn bò. Như thế thì họ sẽ chủ động kiểm soát được đàn bò dễ hơn về cả vấn đề số lượng và sức khỏe đàn bò
10. Vai trò của chuồng nuôi gà thịt thả vườn là gì? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
Trả lời
(1) Vai trò:
– Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
– Chuồng nuôi sẽ giải quyết được vấn đề giữ khoảng cách đảm bảo giữa nhà ở và vật nuôi
– Chuồng nuôi giúp gà tránh được những thay đổi của thời tiết ( tránh nắng mưa, gió bão..), đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi (nền chuồng đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh). Và là nơi cho gà nghỉ ngơi
– Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…) (cần thực hiện tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng thường xuyên..)
– Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
– Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.
(2) Chuồng nuôi hợp vệ sinh:
– Lượng khí độc ít.
– Đảm bảo rộng rãi, khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
– Cao ráo, thoáng mát phù hợp với thời tiết.
– Các thiết bị khác chuồng cần được bố trí hợp lý.
– Chuồng nên quay về hướng đông nam, mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp, đảm bảo được việc đón ánh nắng, đón sáng đầy đủ
– Nền chuồng cao, tránh gây trơn trượt và ẩm ướt khi vào mùa mưa.
– Chọn địa điểm phải cách xa khu dân cư theo khoảng cách đúng quy định.
– Chuồng đảm bảo vệ sinh, quét vôi sáng sủa, phòng chuột, rắn, ruồi, muỗi.
– Tường nên xây bằng gạch để ủ ấm vật nuôi, mái che nên thiết kế dốc để thoát nước nhanh (Thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh, tránh đọng nước gây ô nhiễm sau này)
11. Trình bày kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt thả vườn
Trả lời
(1) Chuẩn bị chuồng trại chăn nuôi gà thả vườn
Trong quy trình chăn nuôi gà thịt, xây dựng chuồng trại là điều mà bà con cần chú ý nhất bởi đó là nơi để gà nghỉ ngơi, tránh nắng mưa và những tác động xấu từ bên ngoài. Tùy theo từng kích cỡ và độ tuổi của gà đẻ có chuồng nuôi phù hợp :
– Gà con đến 1 tháng tuổi: để mật độ 20 đến 25 con/m2.
– Gà đang trưởng thành từ 1 – 2 tháng tuổi: mật độ 8 đến 10 con/m2.
(2) Cách sử dụng máng ăn, máng uống:
– Bắt đầu sử dụng máng ăn loại nhỏ khi gà con được khoảng 5 ngày tuổi. Thay thế máng nhỏ bằng máng ăn treo khi gà được ít nhất 2 tuần tuổi.
– Sử dụng máng uống loại treo đặt ngay gần máng ăn và thêm một số vị trí trong sân chơi để gà dễ dàng uống nước khi cần.
(3) Lắp đặt hệ thống điện sưởi ấm:
Hệ thống đèn điện sưởi ấm là rất cần thiết đối với sự sống của gà con. Chính vì thế, bà con cần lắp đặt hệ thống đèn điện để sưởi ấm đủ để gà con không bị lạnh mà chết. Sử dụng loại đèn 50W để sưởi ấm cho 30 con gà con. Để tập trung gà con lại sưởi ấm qua đêm, bà con nên sử dụng lồng chụp kích thước từ cao 50cm, rộng 150cm.
(4) Thức ăn chăn nuôi gà thả vườn
– Thức ăn cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong kỹ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn. Đối với gà dưới 1 tháng tuổi, bà con có thể rải tấm, cám ngô hoặc cám thóc trực tiếp lên sàn cho chúng ăn. Cho ăn liên tục không để trên sàn thiếu thức ăn.
– Khi gà được 1 đến 2 tháng tuổi có thể cho chúng ăn bằng máng treo. Giai đoạn này, bà con có thể cho ăn thức ăn tự chế biến hoặc thức ăn công nghiệp tùy thích nhưng phải đảm bảo cung cấp đủ khoáng chất, đạm và vitamin cần thiết.
12. Em nghĩ thế nào về ý kiến “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” cho vật nuôi?
Em đồng ý với ý kiến trên.
Giữa phòng và trị bệnh cho gà, em thấy công tác phòng bệnh là quan trọng hơn. Phòng bệnh thì người nuôi sẽ chủ động hơn, sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian hơn, nếu để gà mắc bệnh rồi mới chữa thì có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này. Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp. Ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội.
…………………………….
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 Ôn tập chương 4 và chương 5. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em hệ thống được toàn bộ kiến thức được học trong chương 4 Công nghệ 7 sách Chân trời sáng tạo. Để xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Công nghệ 7 trên TaiLieuViet nhé.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 CTST, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Chân trời sáng tạo như: Toán 7, Ngữ văn 7, Lịch sử 7,….. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài đầy đủ và chi tiết nhất.
Bài tiếp theo: Công nghệ 7 Bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)