Mời các bạn tham khảo bài Giải Công nghệ 7 bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi – KNTT. Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleMở đầu
Câu hỏi trang 40 SGK Công nghệ 7: Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào, vật nuôi nào đặc trưng cho vùng miền? Chúng được nuôi theo những phương thức nào?
Lời giải:
– Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với con người và nền kinh tế:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến.
+ Cung cấp phân bón hữu cơ trong trồng trọt.
+ Cung cấp sức kéo.
+ Làm cảnh, canh giữ nhà.
– Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến như: gia súc (lợn, trâu, bò, dê,…); gia cầm (gà, ngỗng, vịt, ngan,…).
– Vật nuôi đặc trưng cho vùng miền: gà Đông Tảo, lợn cỏ, bò vàng, chó Phú Quốc,…
– Vật nuôi được nuôi theo hai phương thức là chăn nuôi nông hộ và chăn nuôi trang trại.
+ Chăn nuôi nông hộ là phương thức chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
+ Chăn nuôi trang trại là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư với số lượng vật nuôi lớn.
I. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi
Câu hỏi trang 40 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 9.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi.
Lời giải:
– Hình 9.1a: Cung cấp thực phẩm
– Hình 9.1b: Cung cấp phân bón hữu cơ trong trồng trọt.
– Hình 9.1c: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến.
– Hình 9.1d: Cung cấp sức kéo.
– Hình 9.1e: Làm cảnh, canh giữ nhà.
II. Vật nuôi
Câu hỏi trang 41 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 9.2 và cho biết những vật nuôi nào là gia súc, vật nuôi nào là gia cầm. Mục đích nuôi từng loại vật nuôi đó là gì?
Lời giải:
– Những vật nuôi là gia súc: lợn (hình a); bò (hình d); dê (hình g); trâu (hình i).
+ Mục đích: sản xuất hàng hóa; thực phẩm (lấy thịt, sữa); sức lao động.
Khám phá
Trong các vật nuôi ở Hình 9.3, em có ấn tượng với vật nuôi nào nhất? Vì sao?
Lời giải:
Vật nuôi mà em ấn tượng nhất là chó Phú Quốc. Bởi vì chó Phú Quốc là một trong những “Tứ đại quốc khuyển” của Việt Nam, nổi tiếng vì sự mưu trí, gan dạ và trung thành. Một điều rất thú vị ở chó Phú Quốc là chúng không bao giờ ăn các loại thức ăn do người khác làm. Nếu không phải chủ của nó cho ăn, nhất định bọn chúng sẽ không đụng miếng nào, vì thế chúng không dễ bị dính bẫy tiêu diệt bằng cách hạ độc. Một điều đặc biệt ở chó Phú Quốc nữa là chúng nhớ rất lâu, nhất là chủ nhân của bọn chúng. Nếu bị chủ bán đi hoặc cho những người khác, dù lâu lăm không gặp gỡ bọn chúng vẫn hoàn toàn có thể nhận ra ngay.
Kết nối năng lực
Kể tên một loại vật nuôi đặc trưng vùng miền mà em biết và mô tả đặc điểm của loại vật nuôi đó.
Lời giải:
Vật nuôi đặc trưng vùng miền của tỉnh Ninh Thuận địa phương em là cừu Phan Rang.
– Đây là giống cừu có nguồn gốc Phan Rang, Ninh Thuận, có thể coi là giống cừu duy nhất ở Việt Nam hiện nay.
– Giống cừu này được hình thành hơn 100 năm, trải qua những điều kiện khí hậu nắng nóng gần như quanh năm, dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên và nhân tạo, giống cừu Phan Rang đã thích nghi cao với điều kiện sinh thái của Ninh Thuận.
– Lông cừu có giá trị thẩm mĩ cao, được dùng làm khăn choàng cổ, áo lạnh, chăn,…, chủ yếu được xuất khẩu sang các nước châu Âu.
– Ngoài ra thịt cừu là loại thực phẩm đặc sản, có chất lượng cao được chế biến thành những món ăn ngon miệng hợp khẩu vị của nhiều tầng lớp nhân dân.
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi trang 43 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Đọc nội dung mục III kết hợp với quan sát Hình 9.4, nêu đặc điểm của từng phương thức chăn nuôi.
Lời giải:
Hình 9.4a + 9.4c: Chăn nuôi nông hộ:
– Người dân chăn nuôi tại hộ gia đình, với số lượng vật nuôi ít.
– Phương thức chăn nuôi này có chi phí đầu tư chuồng trại thấp, tuy nhiên năng suất chăn nuôi không cao.
– Biện pháp xử lí chất thải chưa tốt nên nguy cơ dịch bệnh cao, ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi, con người và môi trường.
– Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp.
– Nhược điểm:
+ Năng suất không cao
+ Biện pháp xử lí chất thải chưa tốt
+ Nguy cơ dịch bệnh cao nên ảnh hưởng đến vật nuôi, con người và môi trường
Hình 9.4b + 9.4d: Chăn nuôi trang trại:
– Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư, với số lượng vật nuôi lớn.
– Phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,… nên chăn nuôi có năng suất cao, vật nuôi ít bị dịch bệnh.
– Có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
– Ưu điểm:
+ Năng suất cao
+ Ít bị bệnh
+ Có biện pháp xử lí chất thải tốt
+ Không ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
– Nhược điểm: cần đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh
Câu hỏi trang 44 SGK Công nghệ 7
Kết nối năng lực
Tìm hiểu thêm về phương thức chăn nuôi nông hộ và phương thức chăn nuôi trang trại. Cho biết ưu điểm, hạn chế, khả năng phát triển trong tương lai của từng phương thức.
Lời giải:
– Chăn nuôi nông hộ:
+ Ưu điểm: Vốn đầu tư ít, quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao, tận dụng được các phụ phẩm trong nông nghiệp, sử dụng lao động nhàn rỗi và mang lại thu nhập tương đối ổn định cho nhiều gia đình.
+ Hạn chế: Trình độ kĩ thuật và công nghệ, tiếp cận nguồn lực (vốn, đất đai) hạn chế, khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu, lợi nhuận thấp.
+ Khả năng phát triển trong tương lai: phương thức chăn nuôi nông hộ đang ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm và đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, cần phải có sự chuyển đổi phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân.
– Chăn nuôi trang trại:
+ Ưu điểm: Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân, có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn, phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,… nên chăn nuôi có năng suất cao, vật nuôi ít bị dịch bệnh, có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người, mang lại giá trị lợi nhuận kinh tế cao, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động nông thôn.
+ Hạn chế: Đòi hỏi trình độ kĩ thuật và công nghệ, đòi hỏi nguồn lực (vốn, đất đai) lớn, việc thiết kế và quy hoạch trang trại thiếu hợp lý khiến cho chuồng trại kiểu cũ rất khó khi ứng dụng công nghệ tiên tiến dù có tốn tiền mua các sản phẩm hiện đại.
+ Khả năng phát triển trong tương lai: phương thức chăn nuôi trang trại đang ngày càng trở nên phổ biến, là hướng đi bền vững trong định hướng và phát triển kinh tế và đảm bảo yếu tố an toàn môi trường.
Khám phá
Đọc mục 1, mục 2 dưới đây và cho biết trong hai nghề đó, em thích hay cảm thấy phù hợp với nghề nào hơn? Tại sao?
Lời giải:
Em thích và cảm thấy bản thân phù hợp với nghề kĩ sư chăn nuôi hơn. Vì em là một người yêu động vật, thích chăm sóc vật nuôi và muốn nghiên cứu các phương pháp để tạo ra được các giống vật nuôi tốt nhất, đạt năng suất cao nhất.
Câu hỏi trang 45 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 9.7 và nêu những biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Lời giải:
– Hình 9.7a: Công nghệ biogas: là biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi theo phương pháp sinh học, bằng cách lên men yếm khí biogas để khử lượng lớn chất hữu cơ nhằm giảm đáng kể lượng khí độc được sinh ra, tiêu diệt mầm bệnh có trong nước thải chăn nuôi, đồng thời tạo ra một lượng khí đốt có thể đem đến lợi nhuận và phục vụ cho cuộc sống của con người.
– Hình 9.7b: Ủ phân hữu cơ: là biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi theo phương pháp sinh học vật lí, ủ phân để tạo ra trong khối phân (chất thải chăn nuôi) nhiệt độ tương đối cao nhằm thúc đẩy quá trình phân hủy các chất hữu cơ và đẩy nhanh quá trình khoáng hóa để khi bón vào đất, phân hữu cơ có thể nhanh chóng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu thêm về các biện pháp thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi.
Lời giải:
Các biện pháp thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi:
– Quy hoạch chăn nuôi.
– Xử lí chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas (hệ thống khí sinh học).
– Xử lí chất thải bằng chế phẩm sinh học.
– Xử lí chất thải bằng ủ phân hữu cơ (Compost).
– Xử lí bằng công nghệ ép tách phân.
– Xử lí nước thải bằng oxi hóa.
– Sử dụng chế phẩm Bio-catalys.
Luyện tập
Câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 7
Nêu mối quan hệ giữa trồng trọt và chăn nuôi.
Lời giải:
– Chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân bón và sức kéo cho trồng trọt. Ngược lại, trồng trọt cung cấp nguồn thức ăn chủ yếu cho ngành chăn nuôi.
– Chăn nuôi và trồng trọt đều là một trong những ngành sản xuất chính của nước ta
– Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
– Chăn nuôi cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
Hãy kể tên 3 loại vật thuộc nhóm gia súc, 3 loại thuộc nhóm gia cầm và vai trò của chúng theo mẫu bảng dưới đây:
Vật nuôi |
Vai trò |
|
Gia súc |
||
Gia cầm |
Lời giải:
Vật nuôi |
Vai trò |
|
Gia súc |
Bò sữa |
Cung cấp thực phẩm (thịt, sữa) và xuất khẩu |
Trâu |
Cung cấp thực phẩm và sức kéo |
|
Chó |
Giữ nhà, làm cảnh, làm bạn, cung cấp thực phẩm |
|
Gia cầm |
Gà |
Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng), lấy lông chế biến các sản phẩm tiêu dùng khác; phương tiện báo thức ở nông thôn, làm cảnh, đá gà |
Vịt |
Cung cấp thịt, trứng, lông, một số loài phục vụ xiếc. |
|
Ngỗng |
Cung cấp thịt, trứng, lông, ngoài ra còn canh gác, giữ nhà |
Ngày nay, người ta cho rằng chất thải chăn nuôi là một nguồn tài nguyên rất có giá trị. Em cho biết ý kiến trên đúng hay sai? Tại sao?
Lời giải:
Nhận xét về ý kiến trên em thấy, ý kiến đó có hai mặt, vừa đúng vừa chưa đúng.
Giải thích:
– Chất thải chăn nuôi chỉ được xem là nguồn tài nguyên có giá trị nếu người chăn nuôi biết cách xử lí, sử dụng đúng cách. Ví dụ sử dụng chất thải chăn nuôi làm nguồn cung cấp khí đốt (biogas)
– Chất thải chăn nuôi được xem là gây hại tới cuộc sống con người và môi trường xung quanh nếu người chăn nuôi không xử lí tốt chất thải. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống người dân xung quanh.
Biện pháp nào sau đây là nên hoặc không nên làm để bảo vệ môi trường?
STT |
Biện pháp nên và không nên làm để bảo vệ môi trường trong chăn nuôi |
1 |
Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh bừa bãi. |
2 |
Nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn hay quá gần nơi ở. |
3 |
Chuồng nuôi cạnh đường giao thông, chợ hay khu công cộng để thuận tiện cho việc vận chuyển. |
4 |
Xả thẳng chất thải chăn nuôi ra ao, hồ, sông, suối,… |
5 |
Vứt rác vật nuôi chết xuống ao, hồ, sông, suối,… |
6 |
Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ. |
7 |
Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể. |
8 |
Cho người lạ, chó, mèo,, tự do ra vào khu chăn nuôi. |
9 |
Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ. |
10 |
Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi. |
Lời giải:
– Các biện pháp nên làm:
- Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
- Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể.
- Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ.
- Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi.
– Các biện pháp không nên làm:
- Thả rông vật nuôi, cho vật nuôi đi vệ sinh bừa bãi.
- Nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn hay quá gần nơi ở.
- Chuồng nuôi cạnh đường giao thông, chợ hay khu công cộng để thuận tiện cho việc vận chuyển.
- Xả thẳng chất thải chăn nuôi ra ao, hồ, sông, suối,…
- Vứt rác vật nuôi chết xuống ao, hồ, sông, suối,…
- Cho người lạ, chó, mèo,, tự do ra vào khu chăn nuôi.
Vận dụng
Câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 7: Quan sát hoạt động chăn nuôi ở gia đình và địa phương em, tìm ra những hoạt động chưa hợp lí và đề xuất các biện pháp khắc phục để bảo vệ môi trường.
Lời giải:
– Những hoạt động chưa hợp lí trong chăn nuôi ở địa phương em:
+ Chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán chiếm tỷ trọng cao nên khó kiểm soát về dịch bệnh và môi trường.
+ Kiểm soát xử lý môi trường chưa thường xuyên nên ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi ngày càng nghiêm trọng.
+ Dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của vật nuôi luôn tiềm ẩn những nguy cơ bùng phát như cúm gia cầm H5N1, lở mồm long móng, dịch lợn tai xanh, dịch tả lợn,… gây thiệt hại lớn cho chăn nuôi cũng như ngân sách nhà nước.
+ Năng suất, hiệu quả chăn nuôi thấp, chất lượng sản phẩm chưa cao, thiếu liên kết, chưa tạo dựng được thương hiệu, đầu ra không ổn định, chủ yếu bán sản phẩm thô cho thương lái, giá thành sản xuất khá cao, sức cạnh tranh kém.
– Đề xuất các biện pháp khắc phục để bảo vệ môi trường:
+ Sử dụng máy móc, thiết bị và các chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chăn nuôi, giải quyết ô nhiễm môi trường, tăng thu nhập từ sản phẩm phụ của chăn nuôi (máy tách, ép phân, bể bioga, đệm lót sinh học, nuôi giun,…).
+ Áp dụng công nghệ vi sinh trong thức ăn chăn nuôi để tăng tỷ lệ tiêu hóa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Đảm bảo các điều kiện vệ sinh thú y về chuồng trại, thực hiện tốt các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để kiểm soát và không bị lây lan dịch bệnh ở vật nuôi.
+ Khuyến khích xây dựng cơ sở giết mổ tập trung, chế biến thực phẩm đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm, góp phần bảo vệ môi trường.
—————————
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi – KNTT. Để tham khảo thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải bài tập Công nghệ 7 trên TaiLieuViet. Chuyên mục tổng hợp lời giải SGK Công nghệ 7 theo từng đơn vị bài học, giúp các em có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 KNTT, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Kết nối tri thức như: Toán 7 KNTT, Ngữ văn 7 KNTT, Lịch sử 7 KNTT…. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)