TaiLieuViet xin giới thiệu bài Giải Công nghệ 7 bài 7: Giới thiệu về rừng – KNTT. Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleMở đầu
Câu hỏi trang 29 SGK Công nghệ 7: Rừng là gì? Rừng có vai trò như thế nào với môi trường và đời sống con người? Ở nước ta có những loại rừng phổ biến nào?
Lời giải:
– Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.
– Vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người:
+ Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
+ Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.
+ Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm sản.
+ Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
– Các loại rừng phổ biến ở nước ta:
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng sản xuất
+ Rừng đặc dụng
I. Rừng và vai trò của rừng
Câu hỏi trang 29 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:
– Thành phần sinh vật.
– Thành phần không phải sinh vật.
Lời giải:
Các thành phần của rừng trong Hình 7.1:
– Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối.
– Thành phần không phải sinh vật: nước, đất, không khí.
Kết nối năng lực: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.
Lời giải:
Các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng:
– Thực phẩm từ rừng: mật ong rừng, nấm rừng, mộc nhĩ rừng, măng rừng, gà rừng, lợn rừng,…
– Dược liệu: sâm Ngọc Linh, hà thủ ô, đẳng sâm,…
– Cây hoa rừng: hoa phong lan rừng,…
– Đồ gia dụng bằng gỗ: bàn gỗ, ghế gỗ, đũa gỗ, thớt gỗ,…
– Đồ thủ công mỹ nghệ: giỏ mây, giỏ tre, khay mây,…
Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:
STT |
Nội dung |
1 |
Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn. |
2 |
Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển. |
3 |
Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái. |
4 |
Rừng cung cấp gỗ cho con người. |
5 |
Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh. |
6 |
Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng |
7 |
Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật. |
8 |
Rừng là nơi phục vụ nghiên cứu. |
9 |
Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật. |
10 |
Rừng cung cấp lương thực cho con người |
Lời giải:
Các nội dung đúng về vai trò của rừng:
Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn.
Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.
Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
Rừng cung cấp gỗ cho con người.
Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.
Rừng là nơi phục vụ nghiên cứu.
Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.
Lời giải:
Các vai trò khác của rừng:
– Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu: Rừng giống như một nhà máy thu nhận khí CO2 và sản xuất ra khí O2,… Đặc biệt là trong tình trạng trái đất đang ngày một nóng lên như hiện nay, thì việc giảm lượng khí CO2 là điều cực kì quan trọng.
– Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất: Khả năng chế ngự dòng chảy của rừng giúp ngăn chặn sự bào mòn đất. Đặc biệt là ở những vùng đồi núi có độ dốc lớn. Rừng giữ cho lớp đất mặt không bị xói mòn đi. Cùng với đó là mọi đặc tính vi sinh vật học và lí hóa cũng như độ phì nhiêu của đất được giữ nguyên.
– Rừng cung cấp nhiều thảo dược quý: đương quy, tam thất, đỗ trọng, thảo quả, hồi,…
– Góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến lâm sản, gỗ, sợi, giấy, gỗ trụ mô,… phát triển mạnh mẽ.
– Được sử dụng để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm sản.
– Là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
– Là địa điểm du lịch thu hút khách tham quan.
II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi trang 31 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:
STT |
Loại rừng |
Tên ảnh |
1 |
||
2 |
||
3 |
Lời giải:
STT |
Loại rừng |
Tên ảnh |
1 |
Rừng phòng hộ |
b) Rừng ngập mặn ở Nam Định e) Rừng chắn cát ven biển g) Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang |
2 |
Rừng sản xuất |
a) Rừng bạch đàn d) Rừng keo |
3 |
Rừng đặc dụng |
c) khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La |
Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7
Kết nối năng lực
Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?
Lời giải:
Một số rừng ở Việt Nam:
+ Rừng sản xuất: Rừng keo trồng (Đồng Hỉ – Thái Nguyên); Các rừng ở Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Định, Quảng trị, vùng Tây Nguyên và Đông Bắc Bộ (Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang và một số tỉnh lân cận khác)
+ Rừng đặc dụng: Rừng Cúc Phương (Ninh Bình); Vườn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình); Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ); Khu Bảo tồn thiên nhiên Thanh Phú (Bến Tre); Vườn Quốc Gia Bái Tử Long (Quảng Ninh); Vườn Quốc Gia Ba Bể ( Bắc Cạn); Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình); Rừng U Minh ( Kiên Giang); Rừng Yok Đôn (Đắk Lắk) …
+ Rừng phòng hộ: Rừng Sơn Động (Bắc Giang); Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; Khu rừng phòng hộ xung yếu và sản xuất Lâm ngư trường 184 ( Cà Mau); Rừng phòng hộ ven biển Nhà Mát (Bạc Liêu)…
Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.
Lời giải:
Tìm hiểu thêm về về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.
– Rừng U Minh ở Cà Mau, Việt Nam:
+ Rừng U Minh thuộc loại rừng đặc dụng và đã được xếp hạng quý hiếm độc đáo trên thế giới vì nó mang một vẻ đẹp hùng vĩ nhưng đầy hoang sơ.
+ Rừng có diện tích rộng khoảng 2.000 km2 và chia thành hai khu rõ ràng được chia cắt bởi con sông Trẹm và sông Cái Tàu; đó là rừng U Minh Thượng (thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang) và U Minh Hạ (tỉnh Cà Mau).
– Rừng Amazon ở Brazil:
+ Rừng Amazon thuộc loại rừng đặc dụng, là khu rừng đa dạng sinh học bậc nhất và lớn nhất thế giới.
+ Rừng có diện tích khoảng 2,3 triệu dặm vuông tương đương hơn 5,95 triệu km2, trải rộng khắp Brazil, Bolivia, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Venezuela và Cộng hòa Suriname.
Luyện tập
Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7
– Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em.
Lời giải:
* Đối với gia đình:
– Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu.
– Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.
* Đối với địa phương em ở ven biển:
– Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu.
– Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn.
– Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
– Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.
– Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.
– Vai trò của rừng đối với gia đình em:
+ Điều hòa không khí, nước
+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
+ Chống xói mòn đất
+ Phát triển kinh tế gia đình nhờ việc đưa rừng vào làm khu du lịch.
– Vai trò của rừng đối với địa phương em:
+ Cung cấp gỗ làm phát triển nghề mộc ở địa phương.
+ Điều hòa không khí, nước
+ Chống biến đổi khí hậu
+ Lưu trữ các nguồn gen quý hiếm cho địa phương
+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
+ Chống xói mòn đất
– Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
Lời giải:
– Vai trò của rừng phòng hộ:
+ Bảo vệ nguồn nước.
+ Bảo vệ đất, chống xói mòn,
+ Chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai.
+ Điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
– Vai trò của rừng sản xuất:
+ Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
+ Phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường.
– Vai trò của rừng đặc dụng:
+ Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.
+ Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
+ Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
Vận dụng
Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7: Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng.
Lời giải:
Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên trái đất là thanh lọc không khí, cung cấp ôxi cho sự sống. Rừng là lá phổi của trái đất. Đời sống càng phát triển, càng nhiều nhà máy, càng nhiều các loại động cơ… càng cần có nhiều rừng để cân bằng không khí. Trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn lũ lụt rừng cũng có vai trò quan trọng. Rễ cây rừng lâu năm rậm rạp bền bỉ bám đất, giữ đất chống lại những trận càn quét của lũ lụt. Lá rừng rậm rạp cản lại vận tốc của những cơn mưa rừng dữ dội tránh xói mòn. Còn gì nữa? Thân cây gỗ lớn, những loại cây bụi tầng thấp cản lại vận tốc dòng chảy của lũ, tạo thời gian để đất ngấm nước, ngăn lại những cơn lũ ào ạt. Bên cạnh vai trò cân bằng tự nhiên, rừng còn là một tài nguyên quý giá tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. Không ai có thể phủ nhận nguồn lợi có được từ những thân gỗ lâu năm, từ những loại thảo dược, từ những động vật rừng, từ các khu du lịch sinh thái… Có thể nói, rừng là nguồn tài nguyên vô giá, nếu mất đi thì khó có thể khôi phục lại được.
—————————
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 bài 7: Giới thiệu về rừng – KNTT. Để tham khảo thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải bài tập Công nghệ 7 trên TaiLieuViet. Chuyên mục tổng hợp lời giải SGK Công nghệ 7 theo từng đơn vị bài học, giúp các em có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 KNTT, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Kết nối tri thức như: Toán 7 KNTT, Ngữ văn 7 KNTT, Lịch sử 7 KNTT…. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)