Giải Công nghệ 7 bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ – KNTT được TaiLieuViet sưu tầm và giới thiệu. Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleMở đầu
Câu hỏi trang 57 SGK Công nghệ 7: Thịt gà là nguồn thực phẩm phổ biến và có giá trị dinh dưỡng. Vậy kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc như thế nào và có những biện pháp cơ bản nào để phòng và trị bệnh cho gà thịt?
Lời giải:
* Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà:
– Chuẩn bị tốt về chuồng nuôi
– Đảm bảo nguồn thức ăn và có phương pháp cho ăn hợp lí
– Chăm sóc gà cần phân chia theo giai đoạn:
+ Từ khi gà mới nở đến một tháng tuổi.
+ Trên một tháng tuổi
* Biện pháp cơ bản để phòng và trị bệnh cho gà thịt:
– Thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo ba sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch.
– Đảm bảo mật độ chăn nuôi phù hợp.
– Tiêm vắc xin đầy đủ và kịp thời.
– Dùng thuốc để trị bệnh đúng thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng.
I. Chuồng nuôi
Câu hỏi trang 58 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 12.3 và cho biết nên chọn loại chuồng nào để nuôi gà thịt. Tại sao?
Lời giải:
Nên chọn chuồng hình a) để nuôi gà thịt. Vì chuồng ở hình a) có tường gạch xây cao, phía trên làm bằng lưới mắt cáo, đảm bảo thông thoáng, ấm về mùa đông, mát mẻ về mùa hè.
Còn chuồng ở hình b) nằm sát mặt đất, tường gạch xây kín không đảm bảo thông thoáng.
Kết nối năng lực
Hãy tìm hiểu về vai trò của lớp độn chuồng và lớp sàn thoáng.
Lời giải:
– Vai trò của lớp độn chuồng:
+ Giúp phân giải và hấp thu lượng nước dư thừa từ nước tiểu, phân thải của gà. Thúc đẩy quá trình làm khô nền chuồng bằng cách tăng diện tích bề mặt sàn.
+ Giúp “pha loãng” phân, từ đó hạn chế tối đa sự tiếp xúc trực tiếp giữa phân và gà.
+ Tự tỏa ra nhiệt giữ ấm cho vật nuôi.
+ Có lớp chất độn chuồng, gà sẽ ít bị thối bàn chân và què; lông gà tơi, mượt và sạch hơn; thịt chắc hơn, tồn dư kháng sinh ít hơn.
+ Hạn chế khí hôi, thối; giảm khí độc trong chuồng nuôi.
+ Giảm sự tập trung của vi khuẩn và làm giảm bớt thức ăn của chúng, số lượng vi sinh vật nhờ đó mà giảm đi.
II. Thức ăn và cho ăn
Câu hỏi trang 59 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 12.5 và cho biết đâu là máng ăn, đâu là máng uống?
Lời giải:
– Hình 12.5a: máng ăn (phân thành các ngăn để chứa các loại thức ăn khác nhau)
– Hình 12.5b: Máng uống (có 1 ngăn duy nhất)
III. Chăm sóc cho gà
Câu hỏi trang 60 SGK Công nghệ 7
Kết nối năng lực
Em hãy quan sát sự phân bố của gà con trong Hình 12.6 và cho biết mức độ thích hợp của nhiệt độ với gà trong từng ô úm. Hãy đề xuất giải pháp để nhiệt độ của các ô úm phù hợp với gà.
Lời giải:
– Sự phân bố gà trên Hình 12.6 là:
+ Hình a: Gà bình thường nên phân bố đều trên sàn.
+ Hình b: Gà lạnh nên chụm lại thành đám dưới đèn
+ Hình c: Gà nóng nên tránh xa đèn úm
– Đề xuất giải pháp nhiệt độ:
+ Hình a: Gà bình thường nên không cần điều chỉnh.
+ Hình b: Gà lạnh nên cần thu nhỏ quây úm hoặc lắp thêm đèn sưởi.
+ Hình c: Gà nóng nên mở rộng quây úm hoặc giảm lượng đèn chiếu sáng.
– Giải pháp để nhiệt độ của các ô úm phù hợp với gà:
+ Phân bố mật độ chuồng nuôi thích hợp theo tuần tuổi.
+ Điều chỉnh dụng cụ sưởi ấm tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường và tuổi gà.
+ Thường xuyên quan sát đàn gà để điều chỉnh nhiệt độ trong quây, thời gian chiếu sáng và cường độ ánh sáng cho thích hợp.
Khám phá
Nêu một số đặc điểm cần lưu ý khi chăm sóc gà ở giai đoạn từ mới nở đến một tháng tuổi và giai đoạn trên một tháng tuổi.
Lời giải:
– Giai đoạn gà mới nở đến một tháng tuổi:
+ Ở giai đoạn này gà con còn rất yếu, sức đề kháng kém, rất dễ bị bệnh, vì vậy cần phải chăm sóc cẩn thận đề gà khoẻ mạnh. (1 ngày cho ăn từ 3 – 4 lần: thức ăn đảo đều; độ dày thức ăn vào máng 0,5 – 1 cm; nên chọn loại cám được chế biến với khả năng tiêu hóa thức ăn của gà con lúc này, không nên đổ thức ăn dày quá bởi vì gà con vừa ăn vừa bới)
+ Đặc biệt ở giai đoạn này, gà rất sợ lạnh nên cần phải được sưởi ấm (úm gà). Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con.
– Giai đoạn trên một tháng tuổi:
+ Cần bỏ quây để gà đi lại tự do.
+ Sau hai tháng tuổi, nếu có điều kiện nên thả gà ra vườn hoặc đồi đề gà vận động, ăn khoẻ, nhanh lớn, thịt chắc và ngon hơn.
+ Hằng ngày, cần rửa sạch máng ăn và mảng uống để phòng bệnh cho gà.
+ Sau mỗi lứa gà, cần thay lớp độn chuồng và làm vệ sinh nền chuồng sạch sẽ.
IV. Phòng, trị bệnh cho gà
Câu hỏi trang 61 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Vì sao trong phòng, trị bệnh cho gà cần thực hiện tốt nguyên tắc phòng là chính?
Lời giải:
– Phòng bệnh thì sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian hơn, nếu để gà mắc bệnh có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này.
– Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
– Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.
– Vì phòng bệnh thì sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian hơn, nếu để gà mắc bệnh có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này. Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.
Kết nối năng lực
Hãy tìm hiểu về các loại thuốc và cách sử dụng thuốc để trị bệnh tiêu chảy cho gà.
Lời giải:
– ANIMOXCOL – Đặc trị các bệnh đường tiêu hóa
+ Thành phần: Amoxiclintrihydrat 20%, Colistinsulphat 120.000.000 UI, BMD 100g.
+ Công dụng: Có tác dụng điều trị các bệnh đường tiêu hóa mới xảy ra trên đàn gà.
+ Liều dùng: 1g/10kgP tương đương 1g/2l nước uống. (Trộn thuốc với thức ăn hoặc pha nước uống với liều lượng 1g/2 lít nước).
– COLI MOX S500 – Đặc trị tiêu chảy phân trắng phân xanh, viêm ruột hoại tử
+ Thành phần: Đây là sản phẩm Amoc 50% với thành phần bao gồm Amoxiclintrihydrat 500g, Colistin 1.250.000.000 UI và acid Clavulanic 100g.
+ Công dụng: Điều trị các bệnh viêm ruột hoại tử, Ecoli kéo màng, tiêu chày cấp…
+ Liều dùng; 1g/30 – 35kgP tương đương 6- 7 lít nước (Trộn thuốc với thức ăn hoặc pha nước uống với liều lượng 1g/6-7 lít nước).
– AMOXI- ONE – Đặc trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột gây ra bởi các loại vi khuẩn
+ Thành phần: Sản phẩm được nhập khẩu từ Italia được sản xuất tại nhà máy Vetoquinol. Với công nghệ hạt NaNo và công nghệ Bóc tách kháng sinh giúp thuốc thẩm thấu tốt và cho tác dụng điều trị cao. Thành phần chính của siêu phẩm này là Amoxicilin Trihydrat 800mg.
+ Công dụng: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột như Ecoli, Salmonella,… gây tiêu chảy phân trắng, phân vàng, phân xanh, Viêm ruột hoại tử, Coryza, Thương hàn,…
+ Liều dùng: 1g/ 40- 60kgP tương đương 8- 12 lít nước. Liều điều trị 1g/ 35- 40kgP. (Trộn thuốc với thức ăn hoặc pha nước uống với liều lượng 1g/8-12 lít nước).
– COLI 4800 – Đặc trị các bệnh trên đường tiêu hóa
+ Thành phần: Trong sản phẩm có chứa Colistin Sulphate 4.800.000.000 UI.
+ Công dụng: Đặc trị ỉa chảy, viêm ruột cấp tính và mãn tính, tụ huyết trùng, viêm dạ dày ruột.
+ Liều dùng: 1g/2-4 kg thức ăn hoặc 4- 8 lit nước. (Trộn thuốc với thức ăn hoặc pha nước uống với liều lượng 1g/4-8 lít nước).
– DICLACOX 3.0 – Đặc trị bệnh Cầu trùng
+ Thành phần: Bao gồm Diclazuril 25g, vitamin K3, Vitamin C,…
+ Công dụng: Sản phẩm có tác dụng cắt đứt vòng đời của Cầu trùng ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
+ Liều dùng: 1ml/ 5 lít nước uống tương đương 1ml/ 25kgP. (Trộn thuốc với thức ăn hoặc pha nước uống với liều lượng 1g/5 lít nước).
Câu hỏi trang 62 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Nêu nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gà.
Lời giải:
Kết nối năng lực
Sử dụng internet hoặc sách, báo,… hãy cho biết một số chủng cúm gia cầm đã xuất hiện ở Việt Nam và phòng tránh lây nhiễm virus cúm gia cầm sang người.
Lời giải:
Một số chủng cúm gia cầm đã xuất hiện ở Việt Nam và cách phòng tránh lây nhiễm virut cúm gia cầm sang người:
* Một số chủng cúm gia cầm đã xuất hiện ở Việt Nam
– A (H5N1)
– A (H7N9)
– A (H9N2)
– A (H1N1)
– A (H1N2)
– A (H3N2)
* Cách phòng tránh lây nhiễm virut cúm gia cầm sang người:
– Mặc đồ bảo hộ khi tiếp xúc với gia cầm.
– Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
– Khử trùng chuồng nuôi.
– Không ăn gia cầm, các sản phẩm gia cầm ốm, chết và không rõ nguồn gốc; đảm bảo ăn chín, uống sôi; rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
– Không giết mổ, vận chuyển, mua bán gia cầm và sản phẩm gia cầm không rõ nguồn gốc.
– Khi phát hiện gia cầm ốm, chết tuyệt đối không được giết mổ và sử dụng mà phải thông báo ngay cho chính quyền địa phương và đơn vị thú y trên địa bàn.
– Khi có biểu hiện cúm như sốt, ho, đau ngực, khó thở có liên quan đến gia cầm phải đến ngay cơ sở y tế để được tư vấn, khám và điều trị kịp thời.
Luyện tập
Câu hỏi trang 62 SGK Công nghệ 7
Theo em, khi làm chuồng nuôi gà thịt trong nông hộ cần chú ý những vấn đề gì?
Lời giải:
Theo em, khi làm chuồng nuôi gà thịt trong nông hộ cần chú ý những vấn đề:
– Chuồng nuôi làm theo kiểu thông thoáng tự nhiên với kích thước: chiều rộng 6 – 9 m, chiều cao tính từ đầu kèo tới mặt nền chuồng 3 – 3,5m, chiều dài tùy ý nhưng ngăn thành ô, đảm bảo mỗi ô có thể nuôi từ 500 – 1000 gà có độ tuổi 4 – 5 tháng. Mái chuồng lợp các vật liệu (ngói, tôn, lá tùy ý).
– Nền chuồng đầm kỹ, láng xi măng cát có độ dốc thoải dễ thoát nước khi rửa nền sau khi bán gà. Xung quanh chuồng xây tường bao cao 40cm, phần còn lại căng lưới B40 hoặc đan phên tre để có độ thoáng, bên ngoài căng bạt che gió và chắn mưa hắt. Có hiên rộng 1 – 1,2m, trước hiên làm rãnh nước. Phía trước mỗi cửa ra vào xây hố sát trùng.
– Diện tích chuồng đảm bảo nuôi nhốt được khi không thể thả gà ra ngoài với mật độ nuôi từ 6 – 7 con/m2 (nuôi 1000 gà thì phải có diện tích chuồng rộng từ 150 – 170m2).
– Nếu nuôi gối 1,5 tháng 1 lứa thì phải có 02 chuồng, nuôi gối 2,5 tháng 1 lứa thì phải có 02 chuồng.
Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn nào cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng?
- Gạo, thóc, ngô, khoai lang, bột cá.
- Rau muống, cơm nguội, ngô, thóc, rau bắp cải.
- Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc,cám gạo.
- Bột ngô, rau xanh, cám gạo, cơm nguội, khoai lang.
Lời giải:
Trong các nhóm thức ăn sau đây, sử dụng nhóm thức ăn C. Ngô, bột cá, rau xanh, khô dầu lạc, cám gạo cho gà là đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, bởi vì có đủ 4 nhóm dinh dưỡng: chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất.
Nhóm dinh dưỡng |
Tên thức ăn |
Chất đạm |
Bột cá |
Tinh bột |
Ngô, cám gạo |
Chất béo |
Khô dầu lạc |
Vitamin và chất khoáng |
Rau xanh |
Vận dụng
Câu hỏi trang 62 SGK Công nghệ 7: Đề xuất bốn loại nguyên liệu (thuộc bốn nhóm dinh dưỡng) có sẵn trong gia đình, địa phương em phù hợp để làm thức ăn cho gà.
Lời giải:
Bốn loại nguyên liệu (thuộc bốn nhóm dinh dưỡng) có sẵn trong địa phương em phù hợp để làm thức ăn cho gà:
Nhóm dinh dưỡng |
Tên thức ăn |
Chất đạm |
Bột cá |
Tinh bột |
Ngô, cám gạo |
Chất béo |
Khô dầu lạc |
Vitamin và chất khoáng |
Rau xanh |
—————————
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ – KNTT. Để tham khảo thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải bài tập Công nghệ 7 trên TaiLieuViet. Chúc các em học tốt.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 KNTT, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Kết nối tri thức như: Toán 7 KNTT, Ngữ văn 7 KNTT, Lịch sử 7 KNTT…. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)