Giải Công nghệ 7 Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn sách Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7 như Mở đầu, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng. Mời các em tham khảo, chuẩn bị kiến thức cho buổi học sắp tới nhé.
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 64 sgk Công nghệ 7 CTST
Làm thế nào để nuôi gà thịt thả vườn mau lớn, khỏe mạnh?
Trả lời:
Để nuôi gà thịt thả vườn mau lớn, khoẻ mạnh cần:
– Chuẩn bị chuồng trại và xây dựng bãi chăn thẻ trước khi chăn nuôi để đảm bảo vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt và giữ vệ sinh môi trường.
– Chọn giống và con giống phù hợp với mục tiêu chăn nuôi
– Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh để có đàn vật nuôi phát triển và khỏe mạnh.
Khám phá
1. Kể tên những công việc chăn nuôi được minh họa trong Hình 11.1 và sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí.
Trả lời:
– Hình 11.1a: Tiêm phòng cho vật nuôi.
– Hình 11.1b: Chọn giống và con giống phù hợp với mục tiêu chăn nuôi.
– Hình 11.1c: Chuẩn bị và xây dựng chuồng trại
– Hình 11.1d: Nuôi dưỡng, chăm sóc cho vật nuôi
-> Thứ tự hợp lí là: c – b – d – a
2. Nêu yêu cầu của chuồng trại nuôi gà thể hiện trong mỗi trường hợp được minh họa ở Hình 11.2
Trả lời:
Hình 11.2a: Chuồng nuôi:
– Nơi để gà nghỉ ngơi, tránh nắng mưa, nền chuồng đảm bảo rộng rãi, khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh.
– Cửa chuồng nuôi mở ra hướng đông nam để chuồng hứng được nắng sáng và tránh được nắng chiều;
– Chuồng phải đủ rộng và có hệ thống cống rãnh để xử lí chất thải, nước thải
– Thực hiện tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng để đảm bảo vệ sinh môi trường chăn nuôi và môi trường sống xung quanh.
Hình 11.2b + 11.2c: Vườn bãi chăn thả gà:
– Diện tích rộng, thường là bãi cỏ, vườn tự nhiên, có môi trường phù hợp cho giun, đất, dế..phát triển tạo nguồn thức ăn cho gà và có bóng mát cây xanh để gà vận động và tìm kiếm thức ăn.
– Rào xung quanh vườn bằng lưới mắt cáo hoặc phên tre chắc chắn để gà không thể vượt qua, đồng thời chống thú xâm nhập.
– Đặt máng ăn, treo máng uống cố định để gà dễ dàng định hướng được vị trí để ăn và uống nước khi cần.
3. Vì sao nền chuồng nuôi gà cần khô ráo, thoáng mát và dễ dọn vệ sinh?
Trả lời:
Nền chuồng nuôi gà cần khô ráo, thoáng mát và dễ dọn vệ sinh vì để tạo không gian dễ chịu, đáp ứng điều kiện để gà có thể khỏe mạnh, phát triển, tránh các mầm mống bệnh có thể ảnh hưởng đến sự sống và chất lượng đàn gà.
4. Vườn chăn thả gà đem lại những lợi ích gì cho đàn gà?
Trả lời:
5. Theo em, các giống gà thịt nuôi thả vườn như trong Hình 11.4 có đặc điểm hình thể như thế nào?
Trả lời:
Mô hình chuồng nuôi thả vườn như hình 11.4 có đặc điểm hình thể: Chuồng trại rộng rãi, khô ráo, thoáng mát giúp đàn gà kháng bệnh tốt, thịt thơm ngon, dễ nuôi
6. Thể trạng của gà con giống ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển của đàn gà?
Trả lời:
Việc chọn gà giống rất quan trọng, giống gà mà ta lựa chọn nuôi, chính là gen quý của dòng gà đó. Thể trạng của gà con giống không tốt, gà sẽ không phát triển tốt được-> ảnh hưởng đến chất lượng thịt và trứng. thêm nữa là ảnh hưởng đến đời thế hệ sau.
7. Nhu cầu thức ăn thay đổi như thế nào trong quá trình phát triển của gà?
Trả lời:
– Giai đoạn gà con (từ 1 ngày đến 4 tuần tuổi): cho ăn tự do loại cám được chế biến phù hợp với khả năng tiêu hoá của gà. Rải đều thức ăn lên khay ăn tuỳ theo định lượng thức ăn cho số gà (dầy khoảng 1 cm) và bổ sung thêm thức ăn cho gà từ khoảng 6 – 7 lần/ngày. Trước khi rải thức ăn mới nên vệ sinh sạch lượng thức ăn dư thừa còn lại trên khay ở lần cho ăn trước. Đặt xen kẽ máng uống với khay ăn và thay nước khoảng 2 – 3 lần ngày để đảm bảo gà không bị đói, không bị khát
– Giai đoạn gà tơ (gà non, mới lớn): phối trộn thêm lúa, gạo và rau vào trong thức ăn để tăng cường chất dinh dưỡng cho gà.
– Giai đoạn gà thịt: gia tăng lượng thức ăn, nước uống, đồng thời bổ sung thêm thức ăn giàu chất đạm, rau xanh,… để gà lớn nhanh và chắc thịt hơn.
8. Hãy liệt kê các kĩ thuật chăm sóc vật nuôi non phù hợp để chăm sóc gà con.
Trả lời:
– Giữ vệ sinh, phòng bệnh. Tiêm vắc xin định kỳ
– Vận động và tiếp xúc với ánh sáng
– Tập ăn sớm đa dạng các loại thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
– Giữ ấm cơ thể
9. Ở mỗi trường hợp trong Hình 11.7, người chăn nuôi đã làm công việc gì để phòng và trị bệnh cho gà?
Trả lời:
a. Khử khuẩn, vệ sinh chuồng trại
b. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gà
10. Giữa phòng và trị bệnh cho gà nuôi, theo em công tác nào quan trọng hơn? Vì sao?
Trả lời:
Giữa phòng và trị bệnh cho gà, em thấy công tác phòng bệnh là quan trọng hơn vì người ta thường có câu phòng bệnh tốt hơn chữa bệnh. Phòng bệnh thì người nuôi sẽ chủ động được. Phòng bệnh thì sẽ đỡ tốn công sức, tiền của và thời gian hơn, nếu để gà mắc bệnh có nhiều loại bệnh rất khó chữa và rất có khả năng không chữa khỏi hoặc để lại di chứng sau này. Nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh. Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.
Luyện tập trang 67 SGK Công nghệ 7
1. Hãy cho biết tác dụng của việc thả gà ra vườn chăn thả khi mặt trời mọc và lùa gà về chuồng trước lúc mặt trời lặn.
Trả lời:
Thả gà ra vườn chăn thả khi mặt trời mọc và lùa gà về chuồng trước lúc mặt trời lặn bởi vì:
– Ánh nắng có ảnh hưởng rất tốt đến thể trạng của gà.
– Gà khi được phơi nắng sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình nuôi gà, giúp gà tăng trưởng cả về mặt thể chất cũng như tinh thần:
– Anh nắng sẽ giúp gà làm sạch cơ thể, thải trừ bọ mạt. Công tác vệ sinh cũng tinh khiết hơn khi gà sinh hoạt tại vùng có ánh nắng.
– Gà sẽ hấp thụ được ánh nắng nắng mặt trời giúp chuyển hoá, đàm đạo đổi chất tốt hơn, da đỏ, xương cứng cáp
– Việc giam cầm và phơi nắng sẽ khiến cho gà tiêu hao năng lượng khi hoạt động dưới trời nắng giúp cơ thể chúng săn chắc hơn
– Lùa gà về chuồng trước khi mặt trời mọc đảm bảo cho gà con không bị lạnh khi ra khỏi chuồng dẫn đến bệnh chết
2. Hãy nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà hợp vệ sinh. Tại sao chuồng nuôi cần cách xa khu vực người ở?
Trả lời:
Đặc điểm của chuồng nuôi gà hợp vệ sinh
– Lượng khí độc ít.
– Có hệ thống cống rãnh đầy đủ giúp dễ dàng thoát nước và chất thải
– Đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
– Cao ráo, thoáng mát phù hợp với thời tiết.
– Các thiết bị khác chuồng cần được bố trí hợp lý.
– Chuồng nên quay về hướng đông nam, mùa hè mát mẻ, mùa đông ấm áp.
– Nền chuồng cao, tránh gây trơn trượt và ẩm ướt khi vào mùa mưa.
– Chọn địa điểm phải cách xa khu dân cư theo khoảng cách đúng quy định.
– Tường nên xây bằng gạch để ủ ấm vật nuôi, mái che nên thiết kế dốc để thoát nước nhanh (Thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh, tránh đọng nước gây ô nhiễm sau này)
– Chuồng đảm bảo vệ sinh, quét vôi sáng sủa, phòng chuột, rắn, ruồi, muỗi…
Chuồng nuôi cần cách xa khu vực người ở để: đảm bảo về mức độ ô nhiễm không khí, đảm bảo vệ sinh và an toàn dịch bệnh cho vật nuôi và sức khỏe cho con người, cũng như nguồn nước cho người dân sống ở các vùng lân cận.
3. Vì sao việc cung cấp thức ăn lại phụ thuộc vào các giai đoạn sinh trưởng của gà?
Trả lời:
Vì Ở mỗi giai đoạn khác nhau thì:
– Gà cần lượng dinh dưỡng và chất dinh dưỡng khác nhau: khi còn nhỏ gà cơ thể gà con rất bé vì vậy cũng cần lượng thức ăn ít hơn và chất dinh dưỡng vừa đủ để cung cấp hoc ơ thể, con gà trong giai đoạn sinh trưởng chúng cần lượng dinh dưỡng nhiều hơn để cơ thể phát triển.
– Gà còn nhỏ không thể tự kiếm ăn nên phải ăn thức ăn có sẵn, khi lớn hơn chúng có thể tự kiếm ăn và cần để cho chúng tự kiếm ăn để cơ thể được săn chắc. => Khả năng phát triển và kiếm ăn cũng khác nhau:
– Gà con chỉ có thể ăn thức ăn được xay nhỏ và chế biến sẵn còn gà lớn có khả năng tiêu thụ và hấp thu tốt hơn nên ăn được thức ăn nhiều chất dinh dưỡng và tự kiếm ăn => Khả năng hấp thụ và tiêu hóa chất dinh dưỡng cũng khác nhau.
4. Vì sao cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi?
Trả lời:
Cần tiêu độc, khử trùng chuồng trại sau mỗi đợt nuôi vì: Dù cho đợt nuôi trước vật có khỏe mạnh, không mắc bệnh nhưng ta không chắc là sẽ không có những mầm mống bệnh tồn tại. Việc tiêu độc khử trùng giúp khống chế bệnh dịch, diệt mầm bệnh trong môi trường, ngăn chặn lây lan bệnh dịch, tránh vi khuẩn gây bệnh phát triển. Sát trùng chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi giúp tăng hiệu quả chăn nuôi, phát triển bền vững, hạn chế bệnh dịch.
Vận dụng trang 67 SGK Công nghệ 7
Em hãy tìm hiểu và mô tả lại quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi của người dân địa phương nơi em sinh sống.
Trả lời:
Tùy từng địa phương ở những khu vực khác nhau ( đồng bằng, miền núi, trung du, ven biển,…) mà khí hậu cũng như phong tục tập quán cũng khác nhau. Với đặc điểm của từng vùng sẽ thích hợp với mỗi loại vật nuôi nhưng cần nêu rõ các yếu tố sau đây:
– Quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc: Vật nuôi em tìm hiểu là gì? Với mỗi giai đoạn thì chăm sóc như thế nào?
– Thức ăn là gì? Với mỗi giai đoạn thì cần cung cấp thức ăn như thế nào?
– Quá trình phòng, trị bệnh: Người dân đã vệ sinh nơi ở của vật nuôi như thế nào và làm những gì để phòng và trị bệnh cho vật nuôi đó?
………………….
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn. Để xem những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Công nghệ 7 CTST trên TaiLieuViet nhé. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt Công nghệ 7 hơn.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 CTST, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Chân trời sáng tạo như: Toán 7, Ngữ văn 7, Lịch sử 7,….. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài đầy đủ và chi tiết nhất.
Bài tiếp theo: Công nghệ 7 Ôn tập chương 4 và chương 5
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)