TaiLieuViet xin giới thiệu bài Giải Công nghệ 7 bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi – KNTT. Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleMở đầu
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7: Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như thế nào? Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản có điểm gì khác nhau?
Lời giải:
– Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như sau:
+ Nuôi dưỡng: cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất), đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn và từng đối tượng vật nuôi.
+ Chăm sóc: thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như tạo ra môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,…) trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ,…
– Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản có điểm khác nhau là:
Tiêu chí so sánh |
Vật nuôi non |
Vật nuôi đực giống |
Vật nuôi cái sinh sản |
Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc |
– Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo – Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh. – Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt – Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ – Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm |
– Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy. – Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. – Tắm chải và vận động thường xuyên – Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học |
Chia thành 3 giai đoạn: – Giai đoạn hậu bị: + Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng + Cho vật nuôi vận động thường xuyên – Giai đoạn mang thai: + Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất) + Thường xuyên tắm chải + Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng – Giai đoạn đẻ và nuôi con: Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin |
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.
Lời giải:
– Hình 10.1a: Cho vật nuôi ăn.
– Hình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
– Hình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôi.
– Hình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôi
Kết nối năng lực
Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Lời giải:
– Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.
– Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:
+ Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật yếu chân, đi lại khó khăn.
+ Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da, gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh.
+ Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém.
+ Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sựtổng hợp kích tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ trứng cũng như tiết sữa giảm sút.
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Câu hỏi trang 48 SGK Công nghệ 7
Khám phá
– Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
– Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.
III. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
Câu hỏi trang 49 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống.
Lời giải:
– Ý nghĩa của việc chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi đực giống là:
+ Để vật nuôi đực giống có khả năng phối giống tốt.
+ Cho ra đời sau có chất lượng cao.
– Biện pháp:
+ Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
+ Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo hoặc quá gầy.
+ Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
+ Tắm chải và cho vật nuôi vận động thường xuyên.
+ Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.
Lời giải:
– Đực giống quá béo: phát sinh loạn dưỡng mỡ, con vật ể oải, nằm lỳ, dẫn tới phản xạ kém.
– Đực giống quá gầy: thiếu protein thì lượng số tinh trùng xuất ít, mật độ tinh trùng loãng, gây ra hiện tượng miễn cưỡng phối giống; thiếu các chất khoáng (Ca, P, Na) hay thiếu các sinh tố (A, E) đều làm tăng tỷ lệ tinh trùng kị hình tuyến sinh dục bị teo và con vật mất phản xạ sinh dục.
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Câu hỏi trang 50 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
Lời giải:
– Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.
– Biện pháp:
+ Giai đoạn hậu bị: cho vật nuôi ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá béo và sẽ đẻ tốt; với gia cầm, ngoài hạn chế ăn còn phải hạn chế ánh sáng để chúng không đẻ quá sớm khi cơ thể còn quá bé.
+ Giai đoạn có chửa: cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. Con cái không được quá béo hoặc quá gầy.
+ Giai đoạn đẻ và nuôi con (tiết sữa) cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để chúng tiết sữa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất.
Luyện tập
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7
Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:
– Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngày vì sữa đầu ngày vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và …(1)…
– Cần …(2)…để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
– Cần …(3)…cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.
Lời giải:
(1). kháng thể.
(2). tập cho vật nuôi non ăn sớm.
(3). phòng bệnh.
Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
Lời giải:
– Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành và vật nuôi non:
+ Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
+ Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.
=> Sức đề kháng của vật nuôi non kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
– Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trường thành ở: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.
So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
Lời giải:
Tiêu chí so sánh |
Vật nuôi non |
Vật nuôi đực giống |
Vật nuôi cái sinh sản |
Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc |
– Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo – Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh. – Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt – Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ – Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm |
– Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy. – Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. – Tắm chải và vận động thường xuyên – Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học |
Chia thành 3 giai đoạn: – Giai đoạn hậu bị: + Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng + Cho vật nuôi vận động thường xuyên – Giai đoạn mang thai: + Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất) + Thường xuyên tắm chải + Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng – Giai đoạn đẻ và nuôi con: Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin |
Vận dụng
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em và cho biết những công việc nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân và đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
Lời giải:
– Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đã làm tốt:
+ Nhập con giống từ các cơ sở uy tín, an toàn dịch bệnh, không sử dụng các con giống không rõ nguồn gốc,… góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh bùng phát, lây lan.
+ Ứng dụng chế phẩm vi sinh giúp tăng sức đề kháng, giảm khẩu phần thức ăn, hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, khử mùi hôi, nâng cao sản lượng, chất lượng và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi trên thị trường.
+ Chăn nuôi an toàn theo hướng VietGAP, chăn nuôi hữu cơ.
– Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi chưa làm tốt:
+ Người dân còn thiếu kiến thức an toàn sinh học trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Còn chủ quan, lơ là, chưa có biện pháp chủ động trong việc chăm sóc vật nuôi khi thời tiết rét đậm, rét hại hoặc nắng nóng bất thường.
+ Việc vệ sinh chuồng nuôi chưa được thực hiện thường xuyên và đúng cách.
– Đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:
+ Tăng cường các công tác tuyên truyền, phổ cập kiến thức cho người chăn nuôi trên địa bàn về các kĩ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Khuyến khích cơ sở chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, quy trình chăn nuôi VietGAP trong nông hộ.
+ Thường xuyên kiểm tra điều kiện vệ sinh chuồng trại của các cơ sở chăn nuôi.
—————————
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi – KNTT. Để tham khảo thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải bài tập Công nghệ 7 trên TaiLieuViet. Chúc các em học tốt.
Ngoài Soạn Công nghệ 7 KNTT, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Kết nối tri thức như: Toán 7 KNTT, Ngữ văn 7 KNTT, Lịch sử 7 KNTT…. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)