>> Bài trước: Công nghệ 6 bài 6 Các loại vải thường dùng trong may mặc
Mục Lục
Toggle1. Trang phục và vai trò của trang phục
Hoạt động 1 mục 1 trang 48
a. Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.
b. Hãy kể thêm những vât dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
c. Những vật dụng nào được gọi là trang phục?
Bài làm
a. Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên ngườì là:
- Mẫu nam: thắt lưng, cà vạt, tất, quần, áo sơ mi
- Mẫu nữ: ô, váy áo dân tộc, đai chân.
b. Những vât dụng chúng ta thường mặc và mang trên người là: mũ, găng tay, váy liền, quần ống suông, áo khoác,..
c. Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng,..
Hoạt động 2 mục 1 trang 48
Trong mỗi trường hợp trong Hình 5.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?
Trang phục |
Tác dụng |
Trang phục đi mưa |
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt |
Trang phục chống nắng |
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím có hại cho da, tránh bị cảm nắng. |
Trang phục mùa đông |
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh |
Trang phục ngày lễ, tết |
Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết. |
2. Các loại trang phục
Quan sát hình 7.3 và trả lời câu hỏi dưới đây
a. Các trang phục trên đây được sự dụng trong hoàn cảnh nào?
b. Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết
a. Các trang phục trên đây được sự dụng trong hoàn cảnh: đi học, đi dạo phố, đi làm, đi thể thao.
b. Những loại trang phục khác mà em biết: trang phục đi lễ chùa, trang phục văn phòng, trang phục dự tiệc, trang phục đi ngủ, trang phục đi tắm biển
3. Lựa chọn trang phục
3.1. Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
– Em hãy quan sái Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn là:
- Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
- Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến người trở lên đầy đặn hơn.
– Căn cứ vào hình 7. 5 em hãy nêu nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.
Bài làm:
Căn cứ vào hình 7. 5 em có thể nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may là:
- Kiểu may dọc theo thân áo, vừa sát cơ thể, thẳng xuống tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may ngang thân áo, rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
3.2 Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi
Bài làm
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi |
Màu sắc |
Kiểu dáng |
Người lớn tuổi |
Màu sắc trang nhã, lịch sự |
Kiểu may trang nhã, lịch sự |
Trẻ em |
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động |
Kiểu may rộng rãi |
Thanh thiếu niên |
Hoa văn và màu sắc đa dạng |
Phù hợp nhiều kiểu may |
3.3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc
– Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và máu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.
– Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
Sự khác biệt về kiểu dáng vả máu sắc của các bộ trang phục là:
- Đồng phục đi học: nam mặc áo sơ mi với quần âu, nữ mặc áo sơ mi với váy xoè
- Trang phục đi chơi: Nam mặc quần sooc áo phông, nữ mặc váy xoè
- Đồng phục đi làm: nam, nữ mặc giống nhau.
Trang phục lao động có đặc điểm giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn là: chọn trang phục rộng rãi, chất liệu vải thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
3.4. Lựa chọn phối hợp trang phục
Quan sát hình 7.8 theo em những cách nào để phối hợp các trang phục.
Em có thể phối hợp màu sắc giữa các phân của trang phục theo các quy tắc sau:
– Phối hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu;
– Phối hợp giữa 2 màu kế cận nhau trên vòng màu;
– Phối hợp giữa các sắc độ khác nhau của cùng 1 màu.
– Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác.
4. Sử dụng và bảo quản trang phục
4.1. Giặt, phơi
Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây.
a. Hãy sắp xếp các công việc giặt, phơi quần áo theo trình tự thích hợp.
b. Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi có điểm gì khác so với giặt bằng tay?
a. Sắp xếp các công việc giặt, phơi quần áo theo trình tự thích hợp:
– Ngâm xà phòng Vất bớt nước và phơi Vò với xà phòng
– Phân loại quần áo => Xả với nước => Vò với xà phòng => Tẩy vết bần=> Vắt bớt nước và phơi.
b. Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi có điểm khác so với giặt bằng tay là:
Giặt bằng máy
Chọn mức nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo;
Cho xà phòng và nước xả vải (nếu có) vào khoang giặt,
Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy.
4.2. Là ủi
Là quần áo là công việc cần thiết để làm phẳng chúng sau khi giặt sạch. Dụng cụ là gồm: bàn là, bình phun nước, cầu là.
Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây.
a. Vì sao cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là?
b. Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải nào trước?
a. Phân loại quần áo để là quần áo may bằng các loại vải khác nhau phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
b. Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước.
4.3. Cất giữ trang phục
Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Loại quần áo nào nên treo vào móc?
- Loại quần áo nào nên gấp gọn gàng?
- Những loại quần áo ít sử dụng (chỉ dùng trong những dịp đặc biệt) thì nên bảo quản bằng cách nào?
- Loại quần áo nào nên treo vào móc: Các loại quần áo sử dụng thường xuyên nên treo bằng móc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ theo từng loại.
- Loại quần áo nên gấp gọn gàng: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo ngủ, quần áo ít bị nhăn.
- Các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon đề tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
5. Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản trang phục
Các em thực hiện theo các hướng dẫn của SGK.
6. Phần luyện tập và vận dụng
Luyện tập (trang 56 Công nghệ 6)
1, Em hãy chỉ ra trang phục bao gồm những vật dụng nào dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.
2. Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người mặc như thế nào?
3. Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.
4. Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp cho từng hoàn cảnh nào.
5. Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?
6. Chọn 3 trang phục em thích nhất.
7. Dựa vào các thang nhiệt trên bàn là và kí hiệu là trong hình bền, em hãy cho biết các loại vải sau đây được là ở vị trí mức nhiệt nào?
Nylon, lụa tơ tầm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), Bông ( contton, conton)
1. Trang phục học sinh bao gồm những vật dụng: khăn quàng, ba lô
Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.
2. Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với dáng người mặc như:
a. Khiến người trở nên đầy đặn hơn.
b. Khiến người trở lên gầy hơn,
c. Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.
d. Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.
e. Khiến người trở nên đầy đặn hơn.
3. Những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này không đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm túc và đồng bộ hơn.
4. Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp cho từng hoàn cảnh:
a. Lao động
b. Đi chơi
c. Đi thể thao
d. Đi làm văn phòng,
5. Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.
6. 3 trang phục em thích nhất là:
áo c với chân váy g
Áo e với chân váy h
Áo e với quần k
7. Nylon, lụa tơ tầm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
lanh (lin/linen),vị trí nhiệt 3 chấm
Bông ( contton, conton) vị trí nhiệt 3 chấm
Vận dụng (trang 57 Công nghệ 6)
1. Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
2. Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em.
3. Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
4. Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
1. Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè và đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.
2. Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là áo thắt nơ và chân váy xoè.
3. Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là những chiếc áo sơ mi hoặc dễ nhăn em treo lên mắc. Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn. Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.
4. Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình, em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.
>> Bài tiếp theo: Công nghệ 6 bài 8 Thời trang
………………….
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 6 bài 7 Trang phục Chân trời sáng tạo. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em ghi nhớ kiến thức và có sự chuẩn bị bài tốt hơn trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt.
Để giúp các em làm quen với bộ sách Chân trời sáng tạo, ngoài lời giải sách Công nghệ 6, TaiLieuViet còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Chân trời sáng tạo như: Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo, Ngữ Văn 6 Chân Trời Sáng Tạo tập, Địa lí 6 Chân trời sáng tạo, Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo…. Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài đầy đủ và chi tiết nhất.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)