Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng NaOH cộng HCl sản phẩm thu được muối và nước. Nội dung chi tiết tài liệu được cập nhật dưới đây.

1. Phương trình Cl2 ra nước Gia ven

nước giaven

2. Điều kiện phản ứng Clo tác dụng với NaOH

Điện phân dung dịch natri clorua NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

3. Clo tác dụng với NaOH có hiện tượng gì

Dẫn khí clo vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng, nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được dung dịch nước Giaven. Giấy quỳ tím bị mất màu.

4. Mở rộng thêm kiến thức về nước Giaven 

4.1. Nước Javen là gì?

Nước Giaven hay Javen  là một hợp chất hỗn hợp được tạo thành bởi hai muối NaCl và NaClO khi sục khí Clo dư vào Natri Hydroxit

Đặc tính của nước Javen

Nước Javen là một hợp chất có tính oxy hóa mạnh – chất tẩy rửa cực mạnh.

NaClO là thành phần chính của Nước Javen mà NaClO là một axit có tính oxi hóa rất mạnh. Trong hợp chất, Cl có số oxi hóa +1, do vậy nó có khả năng oxi hóa mạnh các chất để trở về số oxi hóa thấp hơn.

Các hợp chất phức hữu cơ dưới dạng các vết mực, vết màu dính trên quần áo, vật liệu sẽ bị tính oxi hóa mạnh của phân tử NaClO làm phá vỡ nên sẽ nhanh chóng tẩy được những vết bẩn rất hữu hiệu.

Nước Javen là hỗn hợp có mùi xốc khi sử dụng.

Trong môi trường axit, NaClO phản ứng theo phương trình

NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

Khí Cl2 tạo thành có mùi xốc, khi ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người khi hít phải. Nên chúng ta phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất này.

4.2. Điều chế nước javen trong phòng thí nghiệm

Cách 1: Điều chế từ Cl2 và NaOH

Trong phòng thí nghiệm, nước javen được điều chế trực tiếp bằng Cl2 và dung dịch NaOH. Chúng ta tiến hành cho khí Cl2 đi qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Kết quả của phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp dung dịch NaCl và nước giaven.

Phương trình phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cách 2: Điều chế từ MnO2 và HCl

Ở phương pháp này, người ta sẽ tiến hành cho hóa chất MnO2 phản ứng với axit HCl để tạo ra khí clo. Sau đó tiếp tục sục khí Cl2 đi qua dung dịch NaOH sẽ thu được hóa chất NaClO (nước gia-ven).

Phương trình phản ứng:

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, điều chế nước Javen từ NaCl là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất. Dung dịch muối ăn sẽ được đem đi điện phân có màng ngăn để tạo ra NaOH, khí Hydro và Clo. Sau đó, Clo tiếp tục phản ứng với dung dịch NaOH sẽ tạo ra hỗn hợp nước gia-ven.

5. Bài tập vận dụng liên quan 

B. NaCl, NaClO4, H2O

C. NaCl, NaClO, H2O

D. NaCl, NaClO3, H2O

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2: Vì sao nước clo có tính tẩy màu

A. vì khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học

B. Vì clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu

C. Vì clo hấp phụ được màu

D. Vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu

Xem đáp án

Đáp án D: Vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu

Câu 3. Thành phần của nước clo có chứa những chất nào dưới đây

A. H2O, Cl2, HClO3

B. HCl, HClO

C. Cl2, HCl, HClO2

D. Cl2, HCl, HClO

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Thực hiện thí nghiệm cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phản ứng dưới đây Cl2 đóng vai trò là

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

A. chất nhường proton.

B. chất nhận proton.

C. chất nhường electron cho NaOH.

D. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Xem đáp án

Đáp án D

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá

Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường trong phàn ứng này Cl2 đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá

Câu 5. Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu ở dạng nào

A. muối clorua

B. muối natri clorat

C. Axit clohidric

D. Đơn chất

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Để thu được khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta thu bằng cách

A. dẫn khí clo vào một bìn úp ngược sẵn

B. dẫn khí clo vào một bình được đậy bằng nút cao su có ống dẫn khí

C. dẫn khí clo vào một bình nút bằng bông được tẩm dung dịch NaOH đặc

D. thu clo bằng cách dời chỗ của nước

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Khí clo có các tính chất nào sau đây?

A. Khí clo có màu vàng lục, tan ít trong nước, không độc

B. Khí clo không màu, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc

C. Khí clo có màu vàng lục, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc.

D. Màu vàng lục, mùi hắc, tan nhiều trong nước, rất độc

Xem đáp án

Đáp án C

Clo là một phi kim và cụ thể là một nguyên tố thuộc nhóm halogen. Ở điều kiện thường, clo ở trạng thái khí. Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom.

Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước. Tuy nhiên, chúng thường tan mạnh hơn trong các dung môi hữu cơ.

Câu 8. Trong công nghiệp khí clo có thể được sản xuất bằng cách nào sau đây

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp

C. dùng khí Flo đẩy Cl2 khỏi dung dịch muối NaCl

D. nhiệt phân muối NH4Cl

Xem đáp án

Đáp án A

Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước để sản xuất xút NaOH, đồng thời thu được khí clo và hidro (clo là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xút). Thùng điện phân có màng ngăn cách 2 điện cực để khí clo không tiếp xúc với dung dịch NaOH.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.

Câu 9. Cho 100 gam dung dich HCl 36,5% vào bình đựng 15,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo (Đktc) thoát ra lớn nhất bằng

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 5,6 lít

D. 4,48 lít

Xem đáp án

Đáp án D

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,2 0,8 0,2

Ta có: mHCl = 36,5 gam => nHCl = 1,0 mol; nMnO2 = 0,2 mol

nHCl → 4n MnO2 => HCl dư

nCl2 = nMnO2 = 0,2 mol => VCl2 = 0,1.22,4 = 4,48 lít

Câu 10. Tính chất nào sau đây không phải là của khí Cl2?

A. Tan hoàn toàn trong H2O tạo dung dịch Clo.

B. Có màu vàng lục.

C. Có tính tẩy trắng khi ẩm.

D. Có mùi hắc, rất độc, sát trùng H2O.

Xem đáp án

Đáp án A

…………………………………….

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

  • Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
  • Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O
  • Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.