Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O được TaiLieuViet biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng khi cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng thì sau phản ứng sẽ tạo ra những chất gì, sẽ được trình bày chi tiết ở nội dung tài liệu dưới đây.

>>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Trong phòng thí nghiệm nước Gia ven được điều chế bằng cách
  • Sục khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là
  • Sục khí Clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr
  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Clo bằng cách

1. Phương trình phản ứng Cl2 tác dụng KOH

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

KOH đặc nóng, nhiệt độ

Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường thì Cl2 phản ứng với KOH chỉ tạo ra KClO (số oxi hóa = +1 . Clo đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất OXH

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra 

Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH nung nóng thì Cl2 tác dụng với KOH đẩy Cl lên +5 (KClO3). Clo đóng vai trò vừa là chất khử vừa là chất OXH

4. Tính chất hóa học của Clo 

Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa mạnh

4.1. Tác dụng với kim loại

Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt

4.2. Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro

Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)

H02 + Cl02 → H+1Cl−1

4.3. Tác dụng với nước

Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.

0Cl2 + H2O ⇄ H−1Cl + H+1ClO

=> Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.

4.4. Tác dụng với dung dịch kiềm

Cl2 + 2NaOH overset{t^{o} }{rightarrow} NaCl + NaClO + H2O

4.5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử

Cl2 + 2FeCl2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2FeCl3

Cl2 + H2S overset{t^{circ } }{rightarrow} 2HCl + S

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Sục khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường sản phẩm là

A. NaCl, NaClO2

B. NaCl, NaClO3

C. NaCl, NaClO

D. chỉ có NaCl

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học xảy ra:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Vậy sản phẩm thu được có NaCl, NaClO.

Câu 2. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, Cl2

B. KCl, KClO, KOH

C. KCl, KClO3, KOH

D. KCl, KClO3

Xem đáp án

Đáp án C: 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 3. Cho phản ứng:

Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:

A. 1 : 3.

B. 3 : 1.

C. 5 : 1.

D. 1 : 5.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều cho cùng một muối là

A. Fe

B. Mg

C. Cu

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án B

Loại Cu và Ag vì Cu, Ag đều không tác dụng với HCl.

Loại Fe vì phản ứng HCl → FeCl2 và phản ứng với Cl2 → FeCl3.

Fe + 2HCl → FeCl2

2Fe + 3Cl2 →  2FeCl3

vậy chỉ có Mg tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng 1 muối MgCl2

Mg + 2HCl → MgCl2

Mg + Cl2 → MgCl2

Câu 5. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

A. Làm thức ăn cho người và gia súc

B. Làm dịch truyền trong y tế

C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen

D. Khử chua cho đất

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?

A. KCl, KNO3, BaSO4, KMnO4.

B. Al2(SO4)3, AgCl, Na2CO3, CaCl2.

C. BaCO3, FeCl3, K2SO4, NaNO3.

D. FeSO4, AlCl3, NaNO3, NH4Cl.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường được dung dịch X. Lấy một mảnh vài nhỏ có màu đỏ cho vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy ra, thấy hiện tượng

A. màu của mảnh vải vẫn không thay đổi

B. màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn

C. màu của mảnh vải chuyển sang màu vàng

D. màu của mảnh vải chuyển sang màu tím

Xem đáp án

Đáp án B

Nàu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn

Do xảy ra phản ứng:

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O2

NaClO trong dung dịch mới tạo ra có tính tẩy màu mạnh, nên làm mất màu của quỳ tím.

Câu 8. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:

A. oxi hóa.

B. khử.

C. vừa oxi hóa, vừa khử.

D. không oxi hóa, khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 9. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:

A. Thủy phân AlCl3.

B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.

C. Clo tác dụng với H2O.

D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 10. Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là

A. HF, HCl, HBr, HI.

B. HF, HCl, HBr và một phần HI

C. HF, HCl, HBr.

D. HF, HCl.

Xem đáp án

Đáp án D

2NaF + H2SO4 → Na2SO4 + 2HF

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

8NaI + 5H2SO4 → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. HI và I2 đều làm hồ tinh bột hóa xanh.

B. Nước clo có thể làm mất màu quỳ tím.

C. Nước clo, nước Gia-ven và clorua vôi đều có tính sát trùng và tẩy màu.

D. Brom dễ tan trong dung môi hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 12. Để loại bỏ khí clo dư người ta sục vào dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 13. Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với
điều chế Cl2. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 14. Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo

  1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.
  2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển màu đỏ sau đó lại mất màu.
  3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
  4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem đáp án

Đáp án B

——————

Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan 

  • Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
  • Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  • Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O

Để có thể học tốt các môn học trong chương trình lớp 10, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TaiLieuViet tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chúc các bạn học tập tốt.