CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2 được TaiLieuViet biên soạn là phản ứng hóa học thể hiện CH3COOH là một axit yếu có thể tác dụng với mối sản phẩm sinh ra muối mới, khí CO2 và H2O. Mời các bạn tham khảo.

1. Phản ứng CH3COOH và Na2CO3

2. Điều kiện để phản ứng CH3COOH+ Na2CO3 xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Tính chất của axit axetic

3.1. Tính chất vật lí

Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

3.2. Cấu tạo phân tử

Công thức cấu tạo:

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 45: Axit axetic

Công thức rút gọn: CH3-COOH

Nhóm (-COOH) làm cho phân tử có tính axit

3.3. Tính chất hóa học

Tính axit yếu

Axit axetic là một axit hữu cơ mang đầu đủ tính chất của một axit yếu, yếu hơn axit HCl, H2SO4 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3

Làm quỳ tím chuyển đỏ

Tác dụng với kim loại đứng trước H: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tác dụng với bazơ: CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

Tác dung với muối: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

Tác dụng với rượu etylic

CH3COOH + C2H5-OH overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},đặc,,{{t}^{o}}}{leftrightarrows} CH3COOC2H5 + H2O

axit axetic rượu etylic etyl axetat

Phản ứng cháy

Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O

C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Công thức phân tử axit axetic là

A. C2H4O

B. C2H4O2

C. C2H6O2

D. CH2O2

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng

C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

A. Na

B. Dung dịch AgNO3

C. CaCO3

D. Dung dịch NaCl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. CH3-CH2-OH

B. CH3-O-CH3

C. CH3-COOH

D. C6H12O6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. Ag

B. NaOH

C. Na2CO3

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCOOH.

B. CH3CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. HC≡CCOOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2.(R + 45) gam              (2R + 128) (gam)

11,52 gam                       14,56 gam

=> 11,52.(2R + 128) = 14,56.(2R + 90)

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy X là CH2=CH-COOH

Câu 7. Cho 1,8 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,06M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 4,14 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.

B. CH3COOH.

Xem đáp án

Đáp án B

nKOH = 0,03 mol; nNaOH = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O = 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,03 mol

=> M­X = 1,8/0,03 = 60

=> X là CH3COOH

……………………………

Trên đây TaiLieuViet.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.