C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết phương trình bên dưới.

1. Phương trình phản ứng Axetilen vào AgNO3 trong NH3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng khi cho C2H2 tác dụng AgNO3 trong NH3

Sục axetilen vào AgNO3 trong NH3 thấy hiện tượng  kết tảu màu vàng nhạt

4. Tính chất hóa học của Axetilen

4.1. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br – Br → Br-CH = CH – Br

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:

Br-CH = CH – Br + Br – Br → Br2CH-CH-Br2

  • Cộng clo

C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2 → C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

4.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Đime hóa:

2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH  (Nhiệt độ xúc tác)

(Vinyl axetilen)

Trime hóa:

3CH≡CH  →  C6H6

4.3. Phản ứng oxi hóa

Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

A. kết tủa vàng nhạt.

B. kết tủa màu trắng xanh

C. kết tủa đỏ nâu

D. dung dịch màu lam.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Cho 1,12 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 13,3.

B. 12.

C. 24,0.

D. 21,6.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Để nhận biết 2 khí mất nhãn C2H2 và C2H4 đựng trong lọ riêng biệt ta sử dụng hóa chất nào sau đây.

A. dung dịch AgNO3/NH3

B. dung dịch Brom

C. Cu(OH)2

D. Khí H2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4. Tính chất vật lý của axetilen là

A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Xem đáp án

Đáp án B

Tính chất vật lý của axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 5. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6.

B. C2H4; C2H6.

C. CH4; C2H4

D. C2H4; C2H2.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 7. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8. Khi đốt khí axetilen số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 1 : 1.

B. 1 : 2

C. 1 : 3.

D. 2 : 1.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình đốt cháy axetilen:

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1

……………………………

TaiLieuViet đã gửi tới bạn phương trình C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 là phản ứng  Sục axetilen vào AgNO3 trong NH3 được TaiLieuViet biên soạn, khi cho C2H2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thấy kết tủa vàng nhạt, đây cũng chính là phương trình dùng để nhận biết axetilen với các khi metan, etieln. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.