Mục Lục
ToggleCâu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Các nước Tây Âu
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước nào?
a. Anh
b. Nhật
c. Mĩ
d. Liên Xô
Câu 2. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX
b. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
c. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đen nay.
d. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX.
Câu 3. Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?
a. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
b. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
c. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
Câu 4. Khoa học khác với kĩ thuật ở điểm nào?
a. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
b. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.
c. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
d. a, b, c đúng.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là:
a. Do sự bùng nổ dân số.
b. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
c. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
d. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì?
a. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
b. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
c. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 7. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của:
d. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo những phương hướng nào?
a. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
b. Đẩy mạnh tự động hóa công cụ lao động, chế tạo công cụ mới.
c. Tìm những nguồn năng lượng mới.
d. a, b, c đúng
e. a, c đúng; b sai
Câu 9. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
a. “Người máy” (Ro-bot)
b. Máy tính điện tử.
c. Hệ thống máy tự động.
d. Máy tự động.
Câu 10. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
a. Toán học.
b. Vật lí học.
c. Hóa học.
d. Sinh học.
Câu 11. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
a. Phát minh sinh học.
b. Phát minh hóa học.
c. “Cách mạng xanh”.
d. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 12. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật.
c. Liên Xô.
d. Anh.
Câu 13. Người máy rô-bốt lần đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật
c. Anh.
d. Đức.
Câu 14. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?
a. Mĩ
b. Ấn Độ.
c. Nhật.
d. Mê-hi-cô.
Câu 15. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
a. Mĩ.
b. Liên Xô.
c. Nhật.
d. Trung Quốc.
Câu 16. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì?.
a. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
b. Sự bùng nổ thông tin.
c. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
d. Chảy máu chất xám.
Câu 17. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
b. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
c. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
d. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 18. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp đề hoàn chỉnh trích đoạn dưới đây về ý nghĩa và tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
“Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc…(a)… của loài người, đã mang lại những tiến bộ…(b)…, ….. (c)..và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã cho phép con người thực hiện…(d)…và năng suất lao động, nâng cao…(e)…và chất lượng cuộc sống con người với những hàng hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới,…(f)… đã đưa tới những thay đổi lớn về…(g)…với xu hướng dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp…(h)…dần, dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng…(i)…
Câu 19. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
b. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
d. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
ĐÁP ÁN
1.c 2.c 3.b 4.d 5.b 6.a 7.d 8.d 9.b 10.b
11.c 12.a 13.a 14.d 15.b 16.b 17.c
18. a. Chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh
b. Phi thường
c. Những thành tựu kì diệu
d. Những bước nhảy vọt về sản xuất
e. Mức sống
j. CMKH-KT
g. Cơ cấu dân cư
h. Giảm
i. Tăng lên
19.c
Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật làm trực tuyến
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Các nước Tây Âu
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước nào?
a. Anh
b. Nhật
c. Mĩ
d. Liên Xô
Câu 2. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX
b. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
c. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đen nay.
d. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX.
Câu 3. Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?
a. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
b. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
c. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
Câu 4. Khoa học khác với kĩ thuật ở điểm nào?
a. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
b. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.
c. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
d. a, b, c đúng.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là:
a. Do sự bùng nổ dân số.
b. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
c. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
d. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì?
a. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
b. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
c. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 7. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của:
d. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo những phương hướng nào?
a. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
b. Đẩy mạnh tự động hóa công cụ lao động, chế tạo công cụ mới.
c. Tìm những nguồn năng lượng mới.
d. a, b, c đúng
e. a, c đúng; b sai
Câu 9. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
a. “Người máy” (Ro-bot)
b. Máy tính điện tử.
c. Hệ thống máy tự động.
d. Máy tự động.
Câu 10. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
a. Toán học.
b. Vật lí học.
c. Hóa học.
d. Sinh học.
Câu 11. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
a. Phát minh sinh học.
b. Phát minh hóa học.
c. “Cách mạng xanh”.
d. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 12. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật.
c. Liên Xô.
d. Anh.
Câu 13. Người máy rô-bốt lần đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật
c. Anh.
d. Đức.
Câu 14. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?
a. Mĩ
b. Ấn Độ.
c. Nhật.
d. Mê-hi-cô.
Câu 15. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
a. Mĩ.
b. Liên Xô.
c. Nhật.
d. Trung Quốc.
Câu 16. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì?.
a. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
b. Sự bùng nổ thông tin.
c. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
d. Chảy máu chất xám.
Câu 17. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
b. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
c. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
d. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 18. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp đề hoàn chỉnh trích đoạn dưới đây về ý nghĩa và tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
“Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc…(a)… của loài người, đã mang lại những tiến bộ…(b)…, ….. (c)..và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã cho phép con người thực hiện…(d)…và năng suất lao động, nâng cao…(e)…và chất lượng cuộc sống con người với những hàng hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới,…(f)… đã đưa tới những thay đổi lớn về…(g)…với xu hướng dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp…(h)…dần, dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng…(i)…
Câu 19. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
b. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
d. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
ĐÁP ÁN
1.c 2.c 3.b 4.d 5.b 6.a 7.d 8.d 9.b 10.b
11.c 12.a 13.a 14.d 15.b 16.b 17.c
18. a. Chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh
b. Phi thường
c. Những thành tựu kì diệu
d. Những bước nhảy vọt về sản xuất
e. Mức sống
j. CMKH-KT
g. Cơ cấu dân cư
h. Giảm
i. Tăng lên
19.c
Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật làm trực tuyến
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Các nước Tây Âu
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước nào?
a. Anh
b. Nhật
c. Mĩ
d. Liên Xô
Câu 2. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào?
a. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX
b. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
c. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đen nay.
d. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX.
Câu 3. Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?
a. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
b. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
c. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
Câu 4. Khoa học khác với kĩ thuật ở điểm nào?
a. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
b. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.
c. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
d. a, b, c đúng.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là:
a. Do sự bùng nổ dân số.
b. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
c. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
d. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì?
a. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
b. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
c. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 7. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của:
d. Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo những phương hướng nào?
a. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
b. Đẩy mạnh tự động hóa công cụ lao động, chế tạo công cụ mới.
c. Tìm những nguồn năng lượng mới.
d. a, b, c đúng
e. a, c đúng; b sai
Câu 9. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
a. “Người máy” (Ro-bot)
b. Máy tính điện tử.
c. Hệ thống máy tự động.
d. Máy tự động.
Câu 10. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
a. Toán học.
b. Vật lí học.
c. Hóa học.
d. Sinh học.
Câu 11. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
a. Phát minh sinh học.
b. Phát minh hóa học.
c. “Cách mạng xanh”.
d. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 12. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật.
c. Liên Xô.
d. Anh.
Câu 13. Người máy rô-bốt lần đầu tiên ra đời ở nước nào?
a. Mĩ.
b. Nhật
c. Anh.
d. Đức.
Câu 14. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?
a. Mĩ
b. Ấn Độ.
c. Nhật.
d. Mê-hi-cô.
Câu 15. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
a. Mĩ.
b. Liên Xô.
c. Nhật.
d. Trung Quốc.
Câu 16. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì?.
a. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
b. Sự bùng nổ thông tin.
c. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
d. Chảy máu chất xám.
Câu 17. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
b. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
c. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
d. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 18. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp đề hoàn chỉnh trích đoạn dưới đây về ý nghĩa và tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
“Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc…(a)… của loài người, đã mang lại những tiến bộ…(b)…, ….. (c)..và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã cho phép con người thực hiện…(d)…và năng suất lao động, nâng cao…(e)…và chất lượng cuộc sống con người với những hàng hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới,…(f)… đã đưa tới những thay đổi lớn về…(g)…với xu hướng dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp…(h)…dần, dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng…(i)…
Câu 19. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
a. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
b. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
d. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
ĐÁP ÁN
1.c 2.c 3.b 4.d 5.b 6.a 7.d 8.d 9.b 10.b
11.c 12.a 13.a 14.d 15.b 16.b 17.c
18. a. Chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh
b. Phi thường
c. Những thành tựu kì diệu
d. Những bước nhảy vọt về sản xuất
e. Mức sống
j. CMKH-KT
g. Cơ cấu dân cư
h. Giảm
i. Tăng lên
19.c
Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kỹ thuật làm trực tuyến
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)