Mục Lục
ToggleBài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 – Bài 20
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 có đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập dễ dàng với nội dung câu hỏi bám sát chương trình học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Câu 1. Năm 1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở đâu?
a. Đức, Anh, Pháp.
b. Đức, I-ta-li-a, Mĩ.
c. Đức, Nhật, I-ta-li-a.
d. Đức, Pháp, Mĩ.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?
a. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
b. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô).
c. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
d. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô).
Câu 3. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì?
a. Chủ nghĩa thực dân cũ.
c. Chủ nghĩa phát xít.
b. Chủ nghĩa thực dân mới.
d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 4. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì?
a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 5. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa.
a. Nước Đức.
b. Nước Pháp.
c. Nước Anh.
d. Nước Tây Ban Nha.
Câu 6. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?
a. 1935
b. 1936
c. 1937
b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
c. Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản.
d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là:
a. Bọn phản động thuộc địa.
b. Chủ nghĩa phát xít.
c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến.
Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Chống phát xít chống chiến tranh.
b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình.
d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày.
Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?
a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
d. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Câu 11. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
a. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
d. Mặt trận Việt Minh.
Câu 12. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
a. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
b. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
d. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 13. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931?
a. Đấu tranh bí mật.
b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
c. Đấu tranh bất hợp pháp.
d. Đấu tranh công khai.
Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
c. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Câu 15. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 16. Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông Dương.
c. a và b đúng
d. a và b sai
Câu 17. Qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”, lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất?
a. Công nhân và nông dân.
b. Học sinh và thợ thủ công.
c. Trí thức và dân nghèo thành thị.
d. Câu a và c đúng.
Câu 18. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì?
a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
c. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo.
Câu 19. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo (Hà Nội) vào ngày nào?
a. 1/5/1930.
b. 1/5/1935.
c. 1/5/1938.
d. 1/5/1939.
Câu 20. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).
b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937).
c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938
d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.
Câu 21. Hình thức hoạt động dân chủ công khai thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Lập hội ái hữu, hội cứu tế.
b. Xuất bản báo chí.
c. Đấu tranh nghị trường.
d. a, b và c đúng.
Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì?
a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
Câu 23. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945?
a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao.
b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng.
d. Tất cả đều đúng.
ĐÁP ÁN
1.b 2.c 3.c 4.b 5.b 6.b 7.c 8.c 9.c 10.a 11.b 12.a
13.b 14.d 15.a 16.b 17.a 18.a 19.b 20.c 21.d 22.d 23.d
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 – Bài 20
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 có đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập dễ dàng với nội dung câu hỏi bám sát chương trình học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Câu 1. Năm 1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở đâu?
a. Đức, Anh, Pháp.
b. Đức, I-ta-li-a, Mĩ.
c. Đức, Nhật, I-ta-li-a.
d. Đức, Pháp, Mĩ.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?
a. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
b. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô).
c. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
d. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô).
Câu 3. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì?
a. Chủ nghĩa thực dân cũ.
c. Chủ nghĩa phát xít.
b. Chủ nghĩa thực dân mới.
d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 4. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì?
a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 5. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa.
a. Nước Đức.
b. Nước Pháp.
c. Nước Anh.
d. Nước Tây Ban Nha.
Câu 6. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?
a. 1935
b. 1936
c. 1937
b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
c. Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản.
d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là:
a. Bọn phản động thuộc địa.
b. Chủ nghĩa phát xít.
c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến.
Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Chống phát xít chống chiến tranh.
b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình.
d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày.
Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?
a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
d. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Câu 11. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
a. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
d. Mặt trận Việt Minh.
Câu 12. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
a. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
b. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
d. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 13. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931?
a. Đấu tranh bí mật.
b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
c. Đấu tranh bất hợp pháp.
d. Đấu tranh công khai.
Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
c. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Câu 15. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 16. Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông Dương.
c. a và b đúng
d. a và b sai
Câu 17. Qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”, lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất?
a. Công nhân và nông dân.
b. Học sinh và thợ thủ công.
c. Trí thức và dân nghèo thành thị.
d. Câu a và c đúng.
Câu 18. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì?
a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
c. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo.
Câu 19. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo (Hà Nội) vào ngày nào?
a. 1/5/1930.
b. 1/5/1935.
c. 1/5/1938.
d. 1/5/1939.
Câu 20. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).
b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937).
c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938
d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.
Câu 21. Hình thức hoạt động dân chủ công khai thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Lập hội ái hữu, hội cứu tế.
b. Xuất bản báo chí.
c. Đấu tranh nghị trường.
d. a, b và c đúng.
Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì?
a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
Câu 23. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945?
a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao.
b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng.
d. Tất cả đều đúng.
ĐÁP ÁN
1.b 2.c 3.c 4.b 5.b 6.b 7.c 8.c 9.c 10.a 11.b 12.a
13.b 14.d 15.a 16.b 17.a 18.a 19.b 20.c 21.d 22.d 23.d
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 – Bài 20
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 có đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập dễ dàng với nội dung câu hỏi bám sát chương trình học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939
Câu 1. Năm 1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở đâu?
a. Đức, Anh, Pháp.
b. Đức, I-ta-li-a, Mĩ.
c. Đức, Nhật, I-ta-li-a.
d. Đức, Pháp, Mĩ.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?
a. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
b. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô).
c. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc).
d. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô).
Câu 3. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì?
a. Chủ nghĩa thực dân cũ.
c. Chủ nghĩa phát xít.
b. Chủ nghĩa thực dân mới.
d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 4. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì?
a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 5. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa.
a. Nước Đức.
b. Nước Pháp.
c. Nước Anh.
d. Nước Tây Ban Nha.
Câu 6. Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?
a. 1935
b. 1936
c. 1937
b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
c. Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản.
d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là:
a. Bọn phản động thuộc địa.
b. Chủ nghĩa phát xít.
c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến.
Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Chống phát xít chống chiến tranh.
b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình.
d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày.
Câu 10. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?
a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
d. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Câu 11. Ngay từ năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
a. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
d. Mặt trận Việt Minh.
Câu 12. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
a. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
b. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
c. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
d. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 13. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931?
a. Đấu tranh bí mật.
b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
c. Đấu tranh bất hợp pháp.
d. Đấu tranh công khai.
Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
c. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Câu 15. Tháng 8/1936 Đảng chủ trương phát động phong trào gì?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
c. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
d. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 16. Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào nào?
a. Đông Dương đại hội.
b. Phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới của xứ Đông Dương.
c. a và b đúng
d. a và b sai
Câu 17. Qua các cuộc mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”, lực lượng nào tham gia đông đảo và hăng hái nhất?
a. Công nhân và nông dân.
b. Học sinh và thợ thủ công.
c. Trí thức và dân nghèo thành thị.
d. Câu a và c đúng.
Câu 18. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì?
a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
c. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo.
Câu 19. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo (Hà Nội) vào ngày nào?
a. 1/5/1930.
b. 1/5/1935.
c. 1/5/1938.
d. 1/5/1939.
Câu 20. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).
b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937).
c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938
d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.
Câu 21. Hình thức hoạt động dân chủ công khai thời kỳ 1936-1939 là gì?
a. Lập hội ái hữu, hội cứu tế.
b. Xuất bản báo chí.
c. Đấu tranh nghị trường.
d. a, b và c đúng.
Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì?
a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
Câu 23. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945?
a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao.
b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng.
d. Tất cả đều đúng.
ĐÁP ÁN
1.b 2.c 3.c 4.b 5.b 6.b 7.c 8.c 9.c 10.a 11.b 12.a
13.b 14.d 15.a 16.b 17.a 18.a 19.b 20.c 21.d 22.d 23.d
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)