Bài tập Hóa học lớp 9 – Kim loại bao gồm các bài tập ôn luyện phần kim loại. Với tài liệu này, các bạn được luyện tập với các dạng bài như kim loại tác dụng với axit, kim loại tác dụng với dung dịch muối… Hi vọng các bài tập chương 2 này sẽ giúp các bạn học tốt môn Hóa lớp 9. Mời các bạn tham khảo.

A. Tóm tắt trọng tâm lý thuyết hóa 9 chương 2: Tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,…) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.

VD: 2Cu + O2 → 2CuO

b) Tác dụng với phi kim khác (Cl,S,…): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.

VD: Hg + S → HgS

2. Tác dụng với dung dịch axit

Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,…) tạo thành muối và H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

3. Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,…) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

B. Bài tập tự luận kim loại hóa 9 có đáp án

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

a ——– 2a ————–a———2a (mol)

Gọi a là số mol Cu đã phản ứng.

Khối lượng kim loại tăng = KL kim loại sau – KL kim loại trước nên

2a.108−64a = 15,22a.108 − 64a = 15,2

Giải PT trên ta được a = 0,1

Theo PTHH => nAgNO3 = 0,1.2 = 0,2 mol

CM = 0,2/0,5 = 0,4M.

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + HCl → k phản ứng

=> mCu =0,2 .64 = 12,8(g)

b) Phương trình hóa học:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Theo phần a) ta có:

nFeSO4 = nCuSO4 = 0,2 mol

Theo phương trình: nNaOH = 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)

=> VddNaOH = 0,4/1=0,4 lít

c)

Phương trình hóa học:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Theo phần b ta có:

nFe(OH)2 = nFeSO4 = 0,2 mol

theo PT: nFe(OH)3 = nFe(OH)2 = 0,2 (mol)

=> mFe(OH)3 = 0,2 .[56+(16+1).3] = 21,4 (g)

Đáp án hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Ta có :

nFe = 15/56 = 0,268 (mol)

nAgNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

= > Fe dư

m = mFe dư + mAg tạo thành =15 – 0,025.56 + 0,05.108 = 19(g)

b) Phương trình hóa học:

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ta có :

nFe2O3 = 1/2nFe(NO3)2 =0,025/2 = 0,0125 (mol)

⇒ mFe2O3 = 0,0125.160 = 2(g)

Đáp án hướng dẫn giải

2A + Cl2 → 2ACl ( vì A hóa trị 1 => ACl)

2      1        2 ( mol)

Ta có: nA = nACl

78/A  = 149/(A+35,51)  (vì ACl = A + Cl = A + 35,5)

=> A = 39 (g/mol)

=> A là Kali

Đáp án hướng dẫn giải 

Khối lượng thanh sắt tăng 28,8 – 28 = 0,8 gam

Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

56 g  1 mol                               64 gam tăng 64 – 56 = 8 gam

5,6 g 0,1 mol                            6,4 gam tăng 6,4 – 5,6 = 0,8 ga,

CM(CuSO4) = 0,1/0,25 = 0,4M

Đáp án hướng dẫn giải 

a) Phương trình hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b)

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

Đặt nAl = x, nFe = y

=> 27x + 56y= 1,66 và 1,5x + y= 0,05

<=> x = y= 0,02

=> mAl = 0,02.27= 0,54 gam

=> %Al = 0,54.100 :1,66 = 32,53%

=> %Fe = 67,47%

Đáp án hướng dẫn giải 

mFeClx = 10.32,5% = 3,25g

Phương trình hóa học tổng quát

FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl

nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06mol

→ nFeClx = 0,06x mol

→ MFeClx = 3,25x/0,06 = 54x

→ 35,5x + 56 = 54x

→ x = 3

Vậy muối sắt là FeCl3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) Phương trình hóa học

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,057 → 0,057 → 0,057

b/ Áp dụng công thức m = D x V

=> mdd CuSO4 = 100.1,12 = 112 gam

=>mCuSO4 = 112 .10% = 11,2 gam

=> nCuSO4 = 11,2/160 = 0,07 mol

nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol

Lập tỉ lệ theo phương trình => Fe hết, CuSO4

Lập các số mol trên phương trình

=> Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4

=> CM(FeSO4) = 0,057/0,1 = 0,57M

CM(CuSO4) = (0,07 − 0,057)/0,1 = 0,13 M

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Số mol H2 là: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 mol

Vì chỉ có Ca tác dụng với nước nên:

Phương trình hóa học:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

0,1 ← 0,1 mol

Khối lượng Ca: mCa = 0,1.40 = 4 gam

mMg = 8,8 – 4 = 4,8 gam

b. Trong hỗn hợp A ta có:

nCa =4/40 = 0,1 mol

nMg = 4,8/24 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

0,1 → 0,1 mol

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,2 → 0,2 mol

nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Thể tích khí H2

VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nFe = 5,6/56=0,1mol;

nS = 1,6/32 = 0,05 mol

PTHH: Fe + S ⟶  FeS

Pư 0,05←0,05→0,05 (mol)

Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Rắn A + dd HCl có phản ứng:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

0,05→ 0,1 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,05→ 0,1 (mol)

→ Tổng mol HCl = 0,1 + 0,1 =0,2 (mol)

→VHCl = nHCl/CM =0,2:0,5 = 0,4l = 400 m l

III. Bài tập tự luận kim loại hóa 9 tự luyện

Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí hidro (đktc).

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .

b) Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu g muối khan?

Bài 11. Cho 1,2 g kim loại M hóa trị 2 tác dụng hết với clo. Sau phản ứng thu được 4,72g muối.

a) Xác định kim loại M.

b) Tính thể tích clo (đktc) đã tham gia phản ứng.

Bài 12. Một hỗn hợp A gồm Al và Mg .Hòa tan m gam A trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí hidro (đktc). Nếu cũng hòa tan m gam A trong dung dịch NaOH thấy còn lại 3,6g kim loại không tan.Tính m?

Bài 13. Cho tan hoàn toàn 0,54 g một kim loại có hóa trị 3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hidro(đktc). Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát và xác định kim loại.

Bài 14. Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính m.

Bài 15. Viết các phương trình phản ứng cho sự chuyễn hóa sau:

Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.

Bài 16. Hòa tan 14,4 gam một oxit sắt trong dung dịch HCl dư thu được 25,4g muối. Xác định oxit sắt đó.

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 g Fe trong bình chứa khí clo, thấy thể tích của khí clo giảm đi 0,672 lít (đktc). Hãy xác định muối clorua tạo thành. Viết phương trình phản ứng.

Bài 18. Cho 11,2 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít hidro (đktc) .Xác định M.

Bài 19. Cho một miếng Zn nặng 13g vào 67,5g dung dịch CuCl2 60% .

a) Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kim loại thhu được sau phản ứng.

b) Tính nồng độ % khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 20. Hòa tan 4g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 21. Đốt nhôm trong bình khí Cl2. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 14,2 g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là bao nhiêu

Bài 22. Cho 2,16 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,68 gam một muối khan duy nhất. Tìm công thức hóa học của kim loại R.

………………..

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Trắc nghiệm hóa học 9 Bài 22 Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học năm học 2021 – 2022

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Bài tập Hóa học lớp 9 – Kim loại. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp biên soạn và đăng tải.