Al + O2 → Al2O3 được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình đốt cháy nhôm trong oxi. Sau thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
  • Ở nhiệt độ thường kim loại Al tác dụng được với dung dịch
  • Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
  • Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm

1. Phương trình phản ứng thí nghiệm Al ra Al2O3

2. Điều kiện thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi

Nhiệt độ

3. Hiện tượng nhôm tác dụng với oxi

Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit Al2O3.

Giải thích: Vì ở điều kiện nhiệt độ này xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong không khí.

Trong phản ứng hóa học: nhôm đóng vai trò là chất khử.

4. Tính chất hóa học của nhôm

4.1. Tính chất vật lí của nhôm

  • Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3).
  • Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm (660oC).
  • Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.
  • Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

4.2. Nhận biết nhôm

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

4.3. Tính chất hóa học của nhôm

  • Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

  • Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

  • Tính chất hóa học riêng của nhôm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

  • Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cách nào sau đây không phá hủy các đồ dung bằng nhôm?

A. Dùng nước chanh để làm sạch bề mặt bằng nhôm

B. Rửa sach, lau khô và để chỗ khô ráo

C. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước vôi

D. Dùng đồ làm bằng nhôm để đựng nước biển

Xem đáp án

Đáp án B

B. Rửa sạch, lau khô và để chỗ khô ráo

A, C, D là làm ăn mòn đồ nhôm

Câu 2. Có 3 kim loại Al, Ca, Mg. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. dung dịch H2SO4

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Nước

D. dung dịch HCl

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ca, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ca, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Lấy dung dịch Ca(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2

Câu 3. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 5,04 lít

Xem đáp án

Đáp án B

nAl = 0,2 mol

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

0,2 mol →0,3 mol

=> VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Câu 4. Quặng boxit là nguyên liệu chính dùng để điều chế kim loại

A. Al

B. Fe

C. Cu

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Các đồ vật làm bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

C. Nhôm không tan trong nước

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

Xem đáp án

Đáp án B

Đồ vật làm bằng nhôm bền trong không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Câu 6. Có 3 kim loại là Al, Fe và Na. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Nước

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án

Đáp án C

Cho từng kim loại hòa tan vào nước

Kim loại không tan là Al và Fe

Na tan có khí thoát ra

Na + H2O →  NaOH + H2

Dùng dung dịch NaOH nhận biết 2 kim loại Al và Fe

Kim loại nào tan dần là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Không có hiện tượng gì là Fe

Câu 7. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc)

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 3,36 lít

Xem đáp án

Đáp án D

nAl = 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

0,1 mol →0,15 mol

=> VH2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít

Câu 8. Nhôm và nhôm hidroxit phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau dây?

A. Na2SO4, KOH.

B. NaOH, HCl.

C. KCl, NaNO3.

D. NaCl, H2SO4.

Xem đáp án

Đáp án B

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

Câu 9. Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng vì

A. phản ứng không xảy ra

B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh

C. chất béo phản ứng được với nhôm

D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Ban đầu lớp nhôm oxit bị phá hủy:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Sau đó nhôm tác dụng với nước, tạo ra nhôm hidroxit và bị phá hủy trong môi trường kiềm:

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 10. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm

A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn, phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử.

Al tác dụng với H2SO4đặc, nóng không phải là phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 11. Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai:

1) 2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn.

2) Al + 6HNO3 đặc, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.

3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3

4) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 3H2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 12. Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện

B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3

C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

D. Nhôm là kim loại lưỡng tính

Xem đáp án

Đáp án C

………………………….

Mời các bạn tham khảo một số phương trình liên quan

  • Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe
  • Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
  • Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
  • Al + HCl → AlCl3 + H2
  • Al + Cl2 → AlCl3

Trên đây TaiLieuViet đã gửi tới bạn đọc nội dung phương phản ứng Al + O2 → Al2O3. Giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như nâng cao khả năng giải bài tập. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,….

Chúc các bạn học tập tốt.