Toán lớp 6 bài 3 So sánh phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập. Giải Toán 6 này nằm trong Chương 5 tập 2 trang 13, 14, 15 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.

>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 2

So sánh frac{{ - 4}}{{ - 5}}frac{2}{{ - 5}}.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: frac{{ - 4}}{{ - 5}}frac{2}{{ - 5}}

Do 4 > – 2 nên frac{4}{5} > frac{{ - 2}}{5}

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

So sánh frac{{ - 7}}{{18}}frac{5}{{ - 12}}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

frac{{ - 7}}{{18}}

frac{5}{{ - 12}}

frac{{ - 14}}{{36}} > frac{{ - 15}}{{36}} nên frac{{ - 7}}{{18}}.

3. Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số

Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a) frac{{31}}{{15}} và 2;

b) – 3 và frac{7}{{ - 2}}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có: 2 =frac{2}{1} = frac{{2.15}}{{1.15}} = frac{{30}}{{15}} < frac{{31}}{{15}}.

Suy rafrac{{31}}{{15}}.

b) Ta có:- 3 = frac{{ - 3}}{1} = frac{{ - 3.2}}{{1.2}} = frac{{ - 6}}{2}

frac{7}{{ - 2}}

Do frac{{ - 6}}{2} > frac{{ - 7}}{2} nên - 3 > frac{7}{{ - 2}}.

Do đó frac{{ - 6}}{2} > frac{{ - 7}}{2}

Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số frac{{ - 2}}{5};frac{{ - 3}}{8};frac{3}{{ - 4}} rồi sắp xếp các phân só đó theo thứ tự tăng dần.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: frac{3}{{ - 4}} = frac{{3.left( { - 1} right)}}{{left( { - 4} right).left( { - 1} right)}} = frac{{ - 3}}{4}

begin{matrix}
  dfrac{{ - 2}}{5} = dfrac{{left( { - 2} right).left( 8 right)}}{{5.8}} = dfrac{{ - 16}}{{40}} hfill \
  dfrac{{ - 3}}{8} = dfrac{{left( { - 3} right).5}}{{8.5}} = dfrac{{ - 15}}{{40}} hfill \
  dfrac{{ - 3}}{4} = dfrac{{left( { - 3} right).10}}{{4.10}} = dfrac{{ - 30}}{{40}} hfill \ 
end{matrix}

Vì −30 < −16 < −15 => frac{{ - 30}}{{40}} < frac{{ - 16}}{{40}} < frac{{ - 15}}{{40}} Rightarrow frac{3}{{ - 4}} < frac{{ - 2}}{5} < frac{{ - 3}}{8}

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là frac{3}{{ - 4}};frac{{ - 2}}{5};frac{{ - 3}}{8}

Thực hành 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

So sánh:

a) frac{{ - 21}}{{10}} và 0

b) 0 và frac{{ - 5}}{{ - 2}}

c) frac{{ - 21}}{{10}}frac{{ - 5}}{{ - 2}}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phân số frac{{ - 21}}{{10}} là phép chia −21 cho 10 ta có:

−21 là số âm và 10 là số dương

=>Thương của phép chia này là một số âm.

=> frac{{ - 21}}{{10}}

b) Phân số frac{{ - 5}}{{ - 2}} là phép chia −5 cho −2 ta có:

−5 là số âm và −2 là số âm

=> Thương của phép chia này là một số dương.

=> frac{{ - 5}}{{ - 2}}

c) Từ câu a và câu b, ta có: frac{{ - 21}}{{10}}frac{{ - 5}}{{ - 2}}

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

Rightarrow frac{{ - 21}}{{10}} < frac{{ - 5}}{{ - 2}}

Vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 14 tập 2

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn frac{1}{2} hoặc frac{2}{3} thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Quy đồng hai phân số ta được:

begin{matrix}
  dfrac{1}{2} = dfrac{{1.3}}{{2.3}} = dfrac{3}{6} hfill \
  dfrac{2}{3} = dfrac{{2.2}}{{3.2}} = dfrac{4}{6} hfill \ 
end{matrix}

Vì 3 < 4 => frac{3}{6} < frac{4}{6} Rightarrow frac{1}{2} < frac{2}{3}

Do bạn Nam rất thích ăn sô cô la => Có thể baạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn frac{2}{3} phần thanh sô cô la.

4. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 15

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

So sánh hai phân số.

a) frac{-3}{8}frac{-5}{24};

b) frac{-2}{-5}frac{3}{-5}

c) frac{-3}{-10}frac{-7}{-20}

d) frac{-5}{4}frac{23}{-20}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có: frac{-3}{8}

=> frac{-3}{8} < frac{-5}{24}

b) Ta có: frac{-2}{-5}frac{3}{-2} = frac{3.-5}{-2.-5} = frac{-15}{10}

Vì: frac{4}{10} > frac{-15}{10} nên frac{-2}{-5}

c) Ta có: frac{-3}{-10}

nên frac{-3}{-10}

d) Ta có: frac{-5}{4}

Nên: frac{-5}{4}

Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 là: frac{115}{8}

Chiều cao trung bình của các bạn tổ 2 là: frac{138}{10}

Ta có:

  • frac{115}{8}
  • frac{138}{10}

frac{575}{40} > frac{552}{40} nên frac{115}{8}

Hay, chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.

Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

a) So sánh frac{-11}{5}frac{-7}{4} với -2 bằng cách viết -2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh frac{-11}{5} với frac{-7}{4}

b) So sánh frac{2020}{-2021} với frac{-2022}{2021}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có: -2 = frac{-2}{1} = frac{-40}{20}

frac{-11}{5} nên frac{-40}{20} < 2

frac{-7}{4} nên frac{-7}{4}

=> frac{-11}{5} < frac{-7}{4}

b) Ta có: frac{2020}{-2021}

Nên frac{2020}{-2021} > frac{-2022}{2021}

Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các số 2; frac{5}{-6}; frac{3}{5}; -1; frac{-2}{5}; 0 theo thứ tự tăng dần.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các số lần lượt theo thứ tự tăng dần là: -1;frac{5}{-6}; frac{-2}{5};0;frac{3}{5};  2

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ phân số 

——————————-

Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và Toán lớp 6 Cánh Diềuchi tiết. Tại đây là lời giải bài tập đẩy đủ, chi tiết cả năm học. TaiLieuViet liên tục cập nhật lời giải của từng bài tập cho các em học sinh cùng tham khảo.