Giải Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX được chúng tôi sưu tầm và tổng hợpvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học
Mở đầu trang 72 bài 19 Lịch Sử 8: Vậy, nhà Nguyễn đã ra đời như thế nào? Tình hình đất nước dưới thời nhà Nguyễn phát triển ra sao? Nhà Nguyễn đã làm những gì để thực thi chủ quyền quốc gia đối với hai quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?
Trả lời:
– Năm 1792, vua Quang Trung qua đời; nhà Tây Sơn suy yếu, mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc. Được sự ủng hộ của bộ phận đại địa chủ Gia Định, Nguyễn Phúc Ánh đem quân đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, lập ra nhà Nguyễn, đóng đô ở Phú Xuân (Thừa Thiên Huế).
– Nửa đầu thế kỉ XIX, các vua nhà Nguyễn đã thi hành nhiều chính sách tích cực để phục hồi và phát triển đất nước, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Mục Lục
Toggle1. Sự ra đời của nhà Nguyễn
Câu hỏi trang 72 Lịch Sử 8: Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn
Trả lời:
– Sự ra đời của vương triều Nguyễn:
+ Năm 1792, vua Quang Trung qua đời; nhà Tây Sơn suy yếu, mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc.
+ Được sự ủng hộ của bộ phận đại địa chủ Gia Định, Nguyễn Phúc Ánh đem quân lấn dần vùng đất thuộc nhà Tây Sơn, đánh chiếm kinh đô Phú Xuân vào năm 1801.
+ Năm 1802, Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn, lên ngôi vua, lập ra nhà Nguyễn, đóng đô ở Phú Xuân (Thừa Thiên Huế).
2. Tình hình chính trị
Giải Lịch sử 8 trang 73
Câu hỏi trang 73 Lịch Sử 8: Dựa vào thông tin trong bài, quan sát tư liệu 19.1, 19.3, sơ đồ 19.2, em hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị của Việt Nam thời nhà Nguyễn và nêu sự khác nhau về cơ cấu hành chính Việt Nam thời Gia Long và Minh Mạng.
Trả lời:
* Tình hình chính trị Việt Nam thời Nguyễn:
– Về hành chính:
+ Nhà Nguyễn xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền trên toàn lãnh thổ, nối liền một dải từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
+ Năm 1804, vua Gia Long đổi tên nước thành Việt Nam. Cả nước được chia làm 3 vùng là: Bắc thành; Gia Định thành và 4 trấn,7 doanh (ở khu vực miền Trung)
+ Đến thời Minh Mạng, cả nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
=> Bộ máy nhà nước quân chủ hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
– Về luật pháp:
+ Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành Hoàng Việt luật lệ, còn gọi là Luật Gia Long.
+ Nội dung của Luật Gia Long bao quát hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội thời Nguyễn.
– Về quân đội: chia thành 3 bộ phận:
+ Thân binh (bảo vệ nhà vua)
+ Cấm binh (phòng thủ hoàng thành)
+ Tinh binh (ở kinh đô và các địa phương).
– Về đối ngoại:
* So sánh cơ cấu hành chính Việt Nam thời Gia Long và Minh Mạng:
– Thời vua Gia Long: cả nước được chia làm 3 vùng là:
+ Bắc thành (gồm các trấn thuộc Bắc bộ ngày nay);
+ Gia định thành (gồm các trấn thuộc Nam Bộ ngày nay).
+ 4 trấn và 7 doanh do nhà vua trực tiếp quản lí (thuộc khu vực Trung Bộ ngày nay).
– Thời vua Minh Mạng:
+ Cả nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
+ Đứng đầu liên tỉnh là Tổng đốc, đứng đầu tỉnh là Tuần phủ.
Câu hỏi trang 73 Lịch Sử 8: Yếu tố quân chủ tập quyền được thể hiện như thế nào trong tư liệu 19.1?
Trả lời:
– Yếu tố quân chủ tập quyền qua tư liệu 19.1:
+ Nhà vua ngồi trên ngai cao, trực tiếp lắng nghe quan lại báo cáo việc công vụ hoặc ban hành mệnh lệnh.
+ Bên dưới là một vị quan đang phục quỳ để báo cáo hoặc nhận mệnh lệnh từ vua.
+ Hai bên tả – hữu là các vị quan khác, đang đứng nghiêm trang, cung kính.
3. Tình hình kinh tế
Giải Lịch sử 8 trang 75
Câu hỏi trang 75 Lịch Sử 8: Trình bày những nét chính về sự phát triển nông nghiệp thời Nguyễn. Chính sách nào của nhà Nguyễn đạt hiệu quả cao nhất trong nông nghiệp? Tại sao?
Trả lời:
* Nét chính về sự phát triển nông nghiệp thời Nguyễn:
– Nửa đầu thế kỉ XIX, các vị vua nhà Nguyễn đã ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực để thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, như:
+ Khuyến khích nhân dân khẩn hoang, ưu tiên đất trồng lúa; cho phép đất khai hoang thành đất tư,…
+ Thực thi chính sách doanh điền (nhà nước trực tiếp chiêu mộ, cấp tiền, nông cụ, thóc giống cho dân nghèo đi khai hoang, lập ấp ở những vùng trọng yếu).
+ Đào nhiều sông ngòi, kênh rạch.
– Các chính sách khuyến khích của nhà nước đã đem lại nhiều hiệu quả tích cực, như:
+ Sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ Hàng trăm đồn điền mới được lập ra ở vùng Nam Bộ.
+ Các công trình đê điều ở Nam Bộ mang lại hiệu quả không chỉ trong trị thuỷ mà trong cả quốc phòng, giao thông, định cư,…
* Chính sách đạt hiệu quả cao nhất là: chính sách doanh điền. Vì: nhờ thực hiện chính sách này, mà nhà Nguyễn đã khẩn hoang, lập nên được hàng trăm đồn điền ở khu vực Nam Bộ; đồng thời khai phá, lập thêm được 2 huyện mới ở khu vực miền Bắc là huyện Kim Sơn (nay thuộc tỉnh Ninh Bình) và huyện Tiền Hải (nay thuộc tỉnh Thái Bình).
Câu hỏi trang 75 Lịch Sử 8: Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp có điểm gì nổi bật so với thời kì của các chúa Nguyễn?
Trả lời:
* Điểm nổi bật về thủ công nghiệp và thương nghiệp:
– Về thủ công nghiệp:
+ Các ngành, nghề thủ công nghiệp trong nhân dân tiếp tục được duy trì và phát triển.
+ Xuất hiện nghề thủ công mới là nghề in tranh, với nhiều làng nghề nổi tiếng, như: làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Huế),…
+ Bộ phận thủ công nghiệp nhà nước được tổ chức với quy mô lớn.
– Về thương nghiệp:
+ Nội thương: hoạt động buôn bán phát triển thuận lợi nhờ chính sách cải cách tiền tệ và thống nhất các đơn vị đo lường; nhiều tuyến đường giao thương được sửa chữa, khai thông đã thúc đẩy giao thương giữa các vùng miền trong nước.
– Hoạt động ngoại thương rất nhộn nhịp. Thương nhân nước ngoài được phép buôn bán tại một số cửa sông, cửa biển, nhưng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của triều đình.
Câu hỏi trang 75 Lịch Sử 8: Theo em, chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của giao thương? Vì sao?
Trả lời:
– Chính sách thuế khóa nặng nề cùng với sự kiểm soát chặt chẽ hoạt động ngoại thương của triều đình nhà Nguyễn đã làm hạn chế sự phát triển của giao thương. Vì:
+ Nhà Nguyễn kiểm soát chặt chẽ và chỉ cho phép thương nhân nước ngoài được lui tới buôn bán, làm ăn tại một số hải cảng nhất định, như: cảng Đà Nẵng, cảng Bến Nghé,…
+ Chính sách thuế khóa nặng sẽ ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của thương nhân, khiến họ cũng hạn chế hơn trong việc buôn bán với Việt Nam.
4. Tình hình văn hóa
Câu hỏi trang 77 Lịch Sử 8: Văn hóa thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX có những thay đổi nào?
Trả lời:
– Tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Khôi phục vị trí độc tôn của Nho giáo, hạn chế hoạt động của Thiên Chúa giáo.
+ Ở các làng xã, những tín ngưỡng cổ truyền của dân tộc vẫn được coi trọng.
– Giáo dục, khoa cử:
+ Năm 1803, vua Gia Long cho mở Đốc học đường.
+ Từ năm 1807, nhà Nguyễn đã bắt đầu tổ chức các kì thi Nho học.
– Sử học:
+ Năm 1820, Quốc sử quán được thành lập để sưu tầm, lưu trữ và biên soạn các bộ sử.
+ Nhiều tác phẩm sử học đã ra đời, như: Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử quán), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),…
– Địa lí: Các tác phẩm tiêu biểu là: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Đại Nam nhất thống toàn đồ (Quốc sử quán),…
– Văn học: Nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng cũng xuất hiện thời kì này như: Truyện Kiều của Nguyễn Du, Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu, những tuyển tập thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan,..
– Nghệ thuật:
+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: Quần thể kiến trúc Cố đô Huế, các lăng tẩm, cột cờ ở Hà Nội,…
+ Nhã nhạc cung đình Huế đã đạt đến đỉnh cao nghệ thuật ca diễn.
+ Nghệ thuật ca múa nhạc dân gian phát triển rực rỡ.
5. Tình hình xã hội
Câu hỏi trang 78 Lịch Sử 8: Trình bày những nét chính về tình hình xã hội dưới thời Nguyễn.
Trả lời:
– Nét chính về tình hình xã hội dưới thời Nguyễn:
+ Hai giai cấp cơ bản trong xã hội là địa chủ và nông dân.
+ Tư tưởng Nho giáo chính thống tạo nên một xã hội theo thứ tự “sĩ, nông, công, thương” nên xã hội vẫn coi trọng thi cử đề đua chen ra chốn quan trường.
+ Quan lại, địa chủ, cường hào coi thường luật, nhũng nhiễu và áp bức người dân.
+ Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân đã diễn ra nhằm chống áp bức, chống chính quyền, tiêu biểu là: khởi nghĩa của Phan Bá Vành (1821 – 1827), Nông Văn Vân (1833 – 1835), Cao Bá Quát (1854 – 1856), Lê Văn Khôi (1833 – 1835),…
6. Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Câu hỏi trang 78 Lịch Sử 8: Em hãy nêu bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Trả lời:
– Một số bằng chứng chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa:
+ Năm 1803, Hải đội Hoàng Sa tái lập trở lại.
+ Năm 1816, vua Gia Long “lệnh cho thuỷ quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để xem xét, đo đạc thủy trình” tái xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
+ Từ thời vua Minh Mạng, việc thực thi chủ quyền trên biển tiếp tục được đẩy mạnh, như: đo đạc thủy trình, vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, trồng cây xanh trên quần đảo Hoàng Sa,… Nhà vua còn cho khắc hình quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa cùng các cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu đỉnh.
7. Luyện tập – Vận dụng
Luyện tập 1 trang 79 Lịch Sử 8: Lập bảng tóm tắt tình hình chính trị thời Nguyễn theo các mục sau: hành chính, luật pháp, quân đội, ngoại giao.
Trả lời:
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ THỜI NGUYỄN |
|
Hành chính |
– Năm 1804, vua Gia Long đổi tên nước thành Việt Nam. Cả nước được chia làm 3 vùng là: Bắc thành; Gia Định thành và 4 trấn,7 doanh (ở khu vực miền Trung) – Thời Minh Mạng, cả nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. |
Luật pháp |
– Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành Hoàng Việt luật lệ, còn gọi là Luật Gia Long |
Quân đội |
– Chia thành 3 bộ phận, gồm:thân binh (bảo vệ nhà vua); cấm binh (phòng thủ hoàng thành); tinh binh (ở kinh đô và các địa phương). |
Ngoại giao |
– Thực thi “bang giao triều cống” với nhà Thanh; đối đầu với Xiêm; buộc Lào, Chân Lạp thần phục; – Thiết lập ngoại giao, buôn bán với Ấn Độ và các nước Đông Nam Á. – Thời Gia Long, quan hệ với Pháp khá cởi mở. Thời Minh Mạng, nhà Nguyễn khước từ tất cả yêu cầu bang giao của các nước phương Tây. |
Vận dụng 2 trang 79 Lịch Sử 8: Tìm hiểu thêm thông tin và cho biết những thành tựu văn hoá nào vào thời kì nhà Nguyễn được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
Trả lời:
– Những thành tựu văn hoá vào thời kì nhà Nguyễn được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới là:
+ Quần thể Cố đô Huế.
+ Nhã nhạc cung đình.
Vận dụng 3 trang 79 Lịch Sử 8: Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?
Trả lời:
– Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn đã tạo cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
————————————-
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Lịch sử 8 bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX CTST.
- Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo bài 20
Bắt đầu năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:
- Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)