Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị 

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hóa 10 KNTT bài 12. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu giúp bạn đọc học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn tham khảo.

>> Bài trước đó: Giải Hóa 10 bài 11: Liên kết ion Kết nối tri thức

I. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

Câu 1 trang 58 Hóa 10 KNTT

Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử.

a) Bromine (Br2).

b) Hydrogen sulfide (H2S).

c) Methane (CH4).

d) Ammonia (NH3).

e) Ethene (C2H4).

g) Ethyne (C2H2).

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 

Công thức electron

Công thức Lewis

Công thức cấu tạo

a) Bromine (Br2).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Br – Br

b) Hydrogen sulfide (H2S).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

H – S – H

H – S – H

c) Methane (CH4).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

d) Ammonia (NH3).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

e) Ethene (C2H4).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

g) Ethyne (C2H2).

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

II. Độ âm điện và liên kết hóa học

Câu 2 trang 59 Hóa 10 KNTT

Dựa vào giá trị độ âm điện trong Bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hoá trị phân cực, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2 , AlCl3 , HBr, O2 , H2 , NH3.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

  • Trong phân tử MgCl2

Hiệu độ âm điện của Mg và Cl: 3,16 – 1,31 = 1,85.

⇒ Liên kết giữa Mg và Cl là liên kết ion.

  • Trong phân tử AlCl3

Hiệu độ âm điện của Al và Cl: 3,16 – 1,61 = 1,55.

⇒ Liên kết giữa Al và Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Trong phân tử HBr:

Hiệu độ âm điện của Br và H: 2,96 – 2,2 = 0,76.

⇒ Liên kết giữa Br và H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

III. Mô tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ orbital nguyên tử

Câu 3 trang 61 Hóa 10 KNTT

Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Sự xen phủ trục, tạo ra liên kết σ. Xen phủ trục là các orbital sẽ xen phủ với nhau theo trục liên kết. Có ba loại xen phủ trục:

Sự xen phủ s – s

Sự xen phủ p – p

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Sự xen phủ bên tạo ra liên kết π. Sự xen phủ bên là sự xen phủ, trong đó các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

Câu 4 trang 61 Hóa 10 KNTT

Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là

A. 4 và 0. B. 2 và 0.
C. 1 và 1. D. 5 và 1

 Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Đáp án D

Trong phân tử C2H có 5 liên kết σ và 1 liên kết π

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức

IV. Năng lượng liên kết cộng hóa trị

Câu 5 trang 62 Hóa 10 KNTT

Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl 2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?

Hướng dẫn giải chi tiết

Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hoá học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết.

Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết: để phá vỡ 1 mol liên kết Cl – Cl thành các nguyên tử Cl (ở thể khí) cần năng lượng là 243 kJ.

Câu 6 trang 62 Hóa 10 KNTT

Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.

A. I2 > Br2 > Cl2.

B. Br2 > Cl2 > I2.

C. Cl2 > Br2 > I2.

D. Cl2 > I2 > Br2.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Đáp án C

Dựa vào Bảng 12.2, ta thấy, năng lượng liên kết Cl – Cl > năng lượng liên kết Br – Br > năng lượng liên kết I – I.

⇒ Độ bền liên kết giảm từ Cl2 > Br2 > I2.

>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

—————————————–

Như vậy, TaiLieuViet.vn đã gửi tới các bạn Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức tập 1, Vật Lý 10 Kết nối tri thức và Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Sinh 10 Kết nối tri thức đầy đủ khác.