NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3 + H2O được TaiLieuViet biên soạn là phương trình điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm có công thức hóa học là NH3. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

2. Điều kiện phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3

Nhiệt độ

3. Phương trình ion rút gọn NH4Cl + Ca(OH)2

Phương trình phân tử phản ứng NH4Cl + Ca(OH)2

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Phương trình ion thu gọn NH4Cl + Ca(OH)2

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

3. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp

Sử dụng phương pháp thu khí bằng cách đẩy không khí, vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.

Thí nghiệm điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

Lưu ý khi điều chế amoniac:

Làm khô khí bằng CaO. Để điều chế một lượng nhỏ NH3 thì đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc

4. Bài tập vận dụng liên quan Amoniac

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách

A. đẩy nước

B. chưng cất

C. đẩy không khí với miệng bình ngửa

D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược

Xem đáp án

Đáp án D Vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.

Câu 2. Dung dịch amoniac có thể tác dụng được với các dung dịch nào dưới đây

A. HCl, BaCl2

B. NaNO3, H2SO4

C. Fe(NO3)3, AlCl3

D. Ca(NO3)2, HNO3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Khi nói về muối amoni, phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Muối amoni là muối của NH3 với axit.

B. Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh

C. Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt

Xem đáp án

Đáp án D

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch

A. Axit nitric và đồng (II) nitrat

B. Đồng (II) nitrat và amoniac

C. Barihidroxit và axit photphoric

D. Amoni hidrophotphat và kalihidroxit

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan trong nước?

A. AgNO3, K3PO4, CaHPO4, CaSO4

B. AgCl, PbS, Ca(H2PO4)2, Ca(NO3)2

C. AgI, CuS, CaHPO4, Ca3(PO4)2

D. AgF, CuSO4, CaCO3, Ca(H2PO4)2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Nhận xét nào là không đúng khi nói về muối nitrat của kim loại

A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước

B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

C. Các muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt

D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8. Cho 3,84 gam Cu vào 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

C. 19,20 gam.

D. 9,88 gam

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

nCu = 0,06 mol;

nHNO3 = 0,06 mol;

nH2SO4 = 0,05 mol;

nH+ = nHNO3 + 2.nH2SO4 = 0,06 + 2.0,06 = 0,16 mol

Phương trình ion thu gọn xảy ra:

3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ban đầu:  0,06  0,16       0,06 dư)

Phản ứng: 0,06 0,16 → 0,04 → 0,06 → 0,04

Sau:            0      0         0,02      0,06

Xét tỉ lệ ta có: Do 0,06/3 = 0,16/8 < 0,06/2 nên Cu và H+ hết; NO3

Dung dịch muối thu được chứa: 0,12 mol Cu2+; 0,02 mol NO3dư và 0,1 mol SO42-

=> mmuối khan = 0,06. 64 + 0,02. 62 + 0,05.96 = 9,88 gam

Câu 9. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit

C sai vì khí làm quì hóa xanh

D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac.

Thí dụ

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Câu 10. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

A. HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3

B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH

C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2

D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Xem đáp án

Đáp án A

NH3 có tính bazơ nên không phản ứng được với bazơ mạnh

=>NaOH, KOH không phản ứng với NH3 loại B, C, D

…………………………..

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…