S + O2 → SO2 được TaiLieuViet biên soạn là phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong oxi, sau phản ứng thu được khí lưu huỳnh ddioxit. Mời các bạn tham khảo chi tiết phương trình phản ứng giữa S và O2 dưới đây.

1. Phản ứng S ra SO2

2. Điều kiện phản ứng đốt cháy lưu huỳnh

Điều kiện: Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và oxi 

Đưa muỗng sắt có chứa một 1 lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi.

4. Hiện tượng phản ứng xảy ra

Lưu huỳnh cháy trong không khí:  với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt

Lưu huỳnh cháy trong oxi: mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đi oxit

5. Tính chất hóa học của lưu huỳn

Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.

Khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng: −2; 0; +4; +6.

⟹ Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.

5.1. Tính oxi hóa

Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 giảm xuống −2

a) Tác dụng với kim loại

Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo muối sunfua.

3S + 2Al → Al2S

S + Cu → CuS

b) Tác dụng với hiđro

Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.

S + H2 → H2S

5.2. Tính khử

Khi lưu huỳnh phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 00 tăng lên +4 hoặc +6.

a) Tác dụng với phi kim

Lưu huỳnh phản ứng với phi kim ở nhiệt độ thích hợp.

S + O2 → SO2

3F2 + S → SF6

b) Tác dụng với chất oxi hóa mạnh (H2SO4, HNO3,…)

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:

A. 1 : 2.

B. 1 : 3.

C. 3 : 1.

D. 2 : 1.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

A. Cl

B. Br

C. S

D. N

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử X có hóa trị là x.

xK + X → KxX

Ta có: nK = 9,75/39 = 0,25 mol

→nKxX = nK/x = 0,25/x

→ MKxX = 39x + X = (13,75)/0,25:n = 55x → X = 16x

Thỏa mãn x = 2 suy ra X = 32 nên X là S, muối là K2S

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình

B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử

C. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước

D. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S8

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, tránh gây ngộ độc

Câu 5. Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2overset{t^{circ } }{rightarrow} SO2

S + 3F2overset{t^{circ } }{rightarrow} SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc) overset{t^{circ } }{rightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 5 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)

⇒ mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl = 2nS

⇒ 56nFe + 27 nAl = 5,5 (1)

2nFe + 3nAl = 2.0,2 (2)

Giải hệ phương trình (1), (2)

⇒ nFe = 0,05

nAl = 0,1

⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

Câu 7. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh?

A. Chất rắn, màu vàng.

B. Không tan trong các dung môi hữu cơ.

C. Không tan trong nước.

D. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Xem đáp án

Đáp án B

Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.

Câu 9. Cho các nhận định sau:

(1) Số protron trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử.

(2) Trong hạt nhân nguyên tử, số proton luôn bằng số nơtron.

(3) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

(4) Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.

Những nhận định đúng là

A. (2), (4).

B. (3), (4).

C. (1), (2).

D. (1), (3).

Xem đáp án

Đáp án D

(1) đúng, số protron trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron trong nguyên tử (do nguyên tử trung hòa về điện).

(2) sai, chỉ có biểu thức liên hệ giữa số p và số n: 1 ≤ n / p ≤ 1,52 (áp dụng với 82 nguyên tố đầu tiên).

(3) đúng.

(4) sai, hạt nhân 3115Pcũng có 31 – 15 = 16 nơtron.

Vậy các nhận định (1), (3) đúng.

Câu 10. Cho các nhận định sau:

(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

(2). Ozon oxi hóa được Bạc và dd KI.

(3). SO2 làm nhạt màu vàng của dd nước Brom.

(4). H2SO4 đặc rất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

(5). H2SO4 đặc hấp thụ SO3 tạo ra Oleum.

(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(7). Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Số nhận định đúng là:

A. 4

B. 6

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 12. Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + H2O; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)

……………………………..

>>  

  • S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
  • S + H2SO4 → SO2 + H2O
  • SO2 + Na2O → Na2SO3
  • SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
  • SO2 + H2S → S + H2O
  • SO2 + NaH → H2S + Na2SO4
  • SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
  • SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4

Trên đây TaiLieuViet đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích S + O2 → SO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.