Mời các bạn tham khảo Giải Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được TaiLieuViet đăng tải sau đây. Tài liệu hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Hóa 9 trang 103. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho quá trình học tập và nâng cao kiến thức của các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo tài liệu dưới đây chuẩn bị cho bài học sắp tới

A. Tóm tắt Lý thuyết hóa 9 bài 32

1. Tính chất hóa học của phi kim

Tính chất hóa học của phi kim

2. Tính chất hóa học của clo

Tính chất hóa học của clo

3. Tính chất hóa học các hợp chất của cacbon

Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon

Tính chất hóa học CO

a) CO là oxit trung tính: ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.

b) CO là chất khử: ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao và cháy trong oxi

Phương trình hóa học (điều kiện nhiêt độ)

CO + CuO (màu đen) → CO2 + Cu (màu đỏ)

CO cháy trong oxi, ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt

Phương trình hóa học:

2CO + O2 →  2CO2

Cacbon đioxit (CO2)

1. Tính chất vật lí

CO2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí , không duy trì sự sống và sự cháy.

Nước đá khô (tuyết cacbonic) là CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn dùng bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học: CO2 là một oxit axit.

a) Tác dụng với nước → axit cacbonic:

Phương trình hóa học:

CO2 + H2O ⇌ H2CO3

b) Tác dụng với dd bazơ tan → muối + nước:

Phương trình hóa học:

CO2 + 2NaOH →  Na2CO3 + H2O

c) Tác dụng với oxit bazơ tan → muối:

Phương trình hóa học:

CO2 + CaO →  CaCO3

Kết luận: CO2 có những tính chất của oxit axit.

4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • Ô nguyên tố
  • Chu kỳ
  • Nhóm

b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

  • Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron.

Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

  • Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.

Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

B. Giải bài tập Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3

Bài 1 trang 103 sgk Hóa 9

Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

S + H2 Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9 H2S

S + 2Na Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9 Na2S

S + O2Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9 SO2

Bài 2 trang 103 sgk Hóa 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

(1) H2 + Cl2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2HCl

(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(4) Cl2 (k) + H2O (l) → HCl (dd) + HClO (dd)

Bài 3 trang 103 sgk Hóa 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

(1) C + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} CO↑

(2) C + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} CO2

(3) 2CO + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2CO2

(4) CO2 + C overset{t^{circ } }{rightarrow} 2CO2

(5) CO2 + CaO → CaCO3

(6) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(7) CaCO3overset{t^{circ } }{rightarrow} CaO + CO2

(8) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Bài 4 trang 103 sgk Hóa 9

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:

  • Cấu tạo nguyên tử của A.
  • Tính chất hoá học đặc trưng của A.
  • So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  • Số hiệu là 11
  • Cấu tạo nguyên tử: Na
  • Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
  • Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al

Bài 5 trang 103 sgk Hóa 9

a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy

Phương trình hóa học

FexOy + yCO → xFe + yCO2

Số mol Fe là

nFe = 22,4/56 = 0,4mol

Theo PTHH ta có:

Số mol FexOy là 0,4/x

Suy ra: (56x + 16y).(0,4/x) = 32

=> x : y = 2 : 3

Từ khối lượng mol là 160 ta suy ra công thức phân tử của oxit sắt Fe2O3

b. Phương trình hóa học

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Số mol CO2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6mol

Suy ra số mol CaCO3 là: 0,6mol

Khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60gam

Bài 6 trang 103 sgk Hóa 9

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

nMnO2 = nCl2 = 0,8 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

nNaOH pư = 0,5.2 = 1,6 mol

nNaOH bđ = 0,5.4 = 2 mol

nNaOH dư = 2 – 1,6 = 0,4 mol

CMNaCl = 0,8/0,5 = 1,6M

CMNaClO = 0,8/0,5 = 1,6M

CMNaOH = 0,4/0,5 = 0,8 M

>> Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập Hóa 9 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 9 Bài 33: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

C. Giải bài tập SBT Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3

Để giúp các bạn học sinh được luyện tập, củng cố nhiều các dạng bài tập. TaiLieuViet đã hướng dẫn biên soạn hướng dẫn giải chi tiết đầy đủ các dạng bài tập sách bài tập tại: Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

D. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Câu 1. Chỉ ra cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH.

A. CO, SO2

B. SO2, SO3

C. FeO, Fe2O3

D. NO, NO2

Câu 2. Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?

A. CO

B. CO2

C. SO2

D. NO

Câu 3. Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế

A. thuốc tím.

B. nước javen.

C. clorua vôi.

D. kali clorat.

Câu 4. Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?

A. Al2O3

B. Na2O

C. MgO

D. Fe3O4

Câu 5. Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím xảy ra hiện tượng

A. dung dịch quì tím hóa đỏ.

B. dung dịch quì tím hóa xanh.

C. dung dịch quì tím không chuyển màu.

D. dung dịch quì tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay.

Câu 6. Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo?

A. Oxi.

B. Dung dịch NaOH.

C. CuO.

D. NaCl.

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung tài liệu liên quan: Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 bài 32

……………………………..

Giải Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Trên đây TaiLieuViet đã hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi nằm trong SGK môn lớp 9, nắm chắc tính chất của Phi kim từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Hóa học lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo

  • Giải bài tập trang 104 SGK Hóa lớp 9: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
  • Giải bài tập trang 108 SGK Hóa lớp 9: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  • Giải bài tập trang 112 SGK Hóa lớp 9: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

………………………………………

Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Hóa 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 9 trên TaiLieuViet nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em củng cố kiến thức được học hiệu quả.

Ngoài ra, mời các bạn tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt