Bài tập tính chất hóa học của axit

Bài tập trắc nghiệm tính chất hóa học của axit có đáp án đi kèm, kiến thức về tính chất hóa học của axit, đông thời rèn luyện khả năng tính toán hóa học, từ đó học tốt môn Hóa học 9. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT (NÂNG CAO)

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphatalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần

B. Không có sự thay đổi màu

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện

D. Màu xanh từ từ xuất hiện

Câu 2. Cho một mẫu giấy quì tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến khi dư ta thấy màu giấy quì:

A. Màu đỏ không thay đổi

B. Màu đỏ chuyển sang dần màu xanh

C. Màu xanh không đổi

D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ

Câu 3. Cho 300 mol dung dịch HCl 1M vào 300 mol dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:

A. Màu xanh

B. Không đổi màu

C. Màu đỏ

D. Màu vàng nhạt

Câu 4. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

A. Màu đỏ

B. Màu xanh

C. Không màu

D. Màu tím

Câu 5. Cho phản ứng:

BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2

X và Y lần lượt là:

A. H2SO4 và BaSO4

B. HCl và BaCl2

C. H3PO4 và Ba3(PO4)2

D. H2SO4 và BaCl2

Câu 6. Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:

A. Đỏ

Câu 7. Dung dịch A có pH < 7 vào tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là:

A. HCl

B. Na2SO4

C. H2SO4

D. Ca(OH)2

Câu 8. Thuốc thử dùng để nhận biết: HNO3; Ba(OH)2; NaCl; NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2

Câu 9. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl; KOH; NaNO3; Na2SO4

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4

B. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch BaCl2

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2

D. Dung dung dịch phenolphatalein và dung dịch H2SO4

Câu 10. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Câu 11. Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được là:

A. 13,6 g

B. 1,36 g

C. 20,4 g

D. 27,2 g

Câu 12. Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 2, 5 lít

B. 0,25 lít

C. 3,5 lít

D. 1,5 lít

Câu 13. Cho 0,2 mol CaO tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

A. 2,22 g

B. 22,2 g

C. 23,2 g

D. 22,3 g

Câu 14. Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ của dung dịch thu được là:

A. 0,2M

B. 0,4M

C. 0,6M

D. 0,8M

Câu 15. Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1 M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml

B. 400 ml

C. 500 ml

D. 125 ml

Câu 16. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,9% và 38,1%

B. 63% và 37%

C. 61,5% và 38,5%

D. 65% và 35%

Câu 17. Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Câu 18. Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g

B. 80 g

C. 90 g

D. 150 g

Câu 19. Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%

A. 400g

B. 500g

C. 420 g

D. 570 g

Câu 20. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5 M

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M

Câu 21. Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

A. 4 g và 16 g

B. 10 g và 10 g

C. 8 g và 12 g

D. 14 g và 6 g.

Câu 22. Hòa tan 12,1 gm hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

A. 26,3 g

B. 40,5 g

C. 19,2 g

D. 22,8 g

Câu 23. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30 g

B. 18,64 g

C. 1,86 g

D. 2,33 g

Câu 24. Hỗn hợp A gồm 3 chất rắn. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng dư, tách được chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất, 3 chất rắn đó là

A. BaO, CuO, Al2O3.

B. Al2O3, Fe2O3, MgO.

C. Al2O3, Fe2O3, NaOH.

D. Al2O3, Fe2O3, SiO2.

Câu 25. Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0.06 mol Mg . Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của . Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng vừa đủ cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của X và Y là

A. NO2 và H2S

B. NO2 và SO2

C. NO và SO2

D. NH4NO3 và H2S

Câu 26. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với 5,6 lít O2 (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm oxit sắt và sắt. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 25,2 gam.

B. 28 gam.

C. 33,6 gam.

D. 39,2 gam.

Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam muối sunfat của kim loại M, khí SO2 thoát ra bị oxi hóa hoàn toàn bằng oxi và cho hấp thụ hết vào H2O thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Hàm lượng lưu huỳnh trong muối sunfat trên là

A. 36,33%.

B. 46,67%.

C. 53,33%.

D. 26,67%.

Câu 28. Cho phản ứng:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Tổng các hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 23

B. 47

C. 31

D. 27

Câu 29. Cho biết tất cả các hệ số đều đúng, hỏi X là chất gì?

4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + X + 4H2O

A. SO2

B. S

C. H2S

C. H2S

Câu 30. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, nên dùng thuốc thử là

A. Al

B. CuO

C. Cu

D. Fe

Phần 2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1C

2D

3C

4B

5B

6C

7C

8C

9C

10B

11A

12B

13B

14D

15D

16A

17B

18B

19B

20D

21A

22A

23B

24D

25D

26C

27C

28D

29C

30C

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 21. 

gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

x → 2x

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

y → 6y

Ta có mhh = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20 (I)

nHCl = VHCl . CM HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol

nHCl = nHCl (1) + nHCl(2) = 2x + 6y = 0,7 (II)

Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,05 và y = 0,1

=> mCuO = 0,05 . 80 = 4g

mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 g

Câu 23. 

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 mol

nH2SO4 = 0,1.0,8 = 0,08 mol

0,11 > 0,081⇒ Ba(OH)2

nBaSO4 = nH2SO4 = 0,08 mol

mBaSO4 = 0,08.233 = 18,64 g

Câu 25. 

Ta có:

n(e KL nhường) = 3. n(Al) + 2. n(Mg) = 0,24 mol

→ n(e) = 8n(sp khử)

→ N(+5) nhận 8e → sp khử là NH4NO3.

Ta có: n(e) = 8 n (sp khử) (khi td H2SO4) → S(+6) nhận 8e → sp khử là H2S.

Câu 26. 

3Fe + 2O2  → Fe3O4

0,375 → 0,25 → 0,125 (mol)

nO2 = 5.6/22.4 = 0,25 (mol)

Fe dư + 6H2SO4đ,n → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2/15 → 0,4

nSO2 = 0,4 (mol)

m = (0.375 + 2/15).56 = 28,47 (g)

…………………………

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Bài tập trắc nghiệm tính chất hóa học của axit. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp biên soạn và đăng tải.