Bài tập môn Địa lý lớp 9

Giải bài tập SBT Địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 4: Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống

Câu 1: Căn cứ vào bảng 3.1

Bảng 3.1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG NUỚC TA, NĂM 2011

(Đơn vị: người/km2)

Vùng

Mật độ dân số

Toàn quốc

265

Trung du và miền núi Bắc Bộ

139

Đồng bằng sông Hồng

1258

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

199

Tây Nguyên

97

Đông Nam Bộ

631

Đồng bằng sông cửu Long

427

a) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.

b) Qua biểu đồ nêu nhận xét

Trả lời:

a) Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.

Bài tập địa lý 9

1- Toàn quốc

2- Trung du và miền núi Bắc Bộ

3- Đồng bằng sông Hồng

4- Bắc trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

5- Tây Nguyên

6- Đông Nam Bộ

7- Đồng bằng sông Cửu Long

b) Nhận xét: Việt Nam là nước có mật độ dân sô cao, nhưng có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Đông dân nhất là Đồng bằng sông Hồng, thưa dân nhất là ở Tây Nguyên.

Câu 2: Dựa vào bảng 3.2

Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: nghìn người)

Bài tập địa lý 9

a) Hoàn thành bảng số liệu sau:

TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NUỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: %)

b) Nhận xét

Trả lời:

a) Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%. Sau đó tính tỉ lệ dân nông thôn bằng cách lấy 100 % trừ tỉ lệ dân thành thị. Điền kết quả tính vào ô tương ứng sau:

Bài tập địa lý 9

b) Nhận xét:

  1. đều có nhiều chức năng.
  2. trình độ đô thị hoá cao.
  3. trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
  4. cơ sở hạ tầng đô thị rất phát triển

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Câu 4: Qua dịp Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, hãy viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về Thủ đô Hà Nội hiện nay.

Trả lời

Để làm bài tập này, các em có thể tham khảo các nội dung dưới đây:

  • Thành phố – Thủ đô Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị – hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nước.
  • Ngay sau khi lên làm vua, năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long (Hà Nội).
  • Diện tích: 3448,5 km2 (năm 2008). Các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông, thị xã Sơn Tây và các huyện: Ba Vì, Chương Mĩ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mĩ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Từ Liêm, Ứng Hoà.
  • Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009, dân số: 6448,8 nghìn người; tỉ lệ tăng dân số bình quân các năm 1999 – 2009: 2,0%; tỉ số giới tính 97,0%; mật độ dân số: 1926 người/ krrr; tỉ lệ dân số thành thị: 40,3 % so với trung bình cả nước tương ứng là: 1,2%/98,1%/ 259/ 29,6%.
  • Năm 2010 kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội (1010 – 2010). TP. Hà Nội phấn đấu trở thành thành phố văn minh, hiện đại, xứng đáng là Thủ đô anh hùng, ngàn năm văn hiến, là Thành phố vì hoà bình…