TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 61 SGK Sử 10 CD
Sô-phi-a là một rô-bốt được chế tạo và thiết kế năm 2015 mang hình dáng giống con người. Ngày 25-10-2017, Sô-phi-a là rô-bốt đầu tiên được Chính phủ Ả-rập Xê-út cấp quyền công dân như con người. Đây là sản phẩm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, đồng thời là dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của nhân loại.
Vậy cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Thành tựu, ý nghĩa và tác động của nó ra sao?
Lời giải
a/ Cách mạng công nghiệp lần 3
– Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
+ Tiền đề từ những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
+ Những nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
+ Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh ra các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới
+ Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên
+ Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt là ở các nước tư bản chủ nghĩa.
– Thành tựu cơ bản là: tự động hoá dựa vào máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử,…
b/ Cách mạng công nghiệp lần 4
– Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
+ Tiền đề từ những thành tựu của ba cuộc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Toàn cầu hóa tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức đối với các nước.
+ Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu
– Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là kĩ thuật số, công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành
c/ Ý nghĩa:
+ Mức độ đóng góp của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế ngày càng lớn.
+ Tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
+ Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại hiệu quả kinh tế to lớn.
+ Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
1. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Câu hỏi trang 62 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 9.1 hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
+ Những nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
+ Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh ra các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới
+ Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên
+ Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt là ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu hỏi trang 64 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 9.2 đến 9.8 hãy nêu những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Giới thiệu thành tựu tiêu biểu nhất.
Lời giải
a/ Thành tựu cơ bản cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là tự động hoá dựa vào máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử,…
– Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ. Sự ra đời của máy tỉnh điện tử đã dẫn đến tự động hoá trong quá trình sản xuất
– Internet:
+ Năm 1957, Văn phòng Xử lý Công nghệ thông tin của Cơ quan nghiên cứu các Dự án kĩ thuật cao Mỹ (ARPA) đã phát minh ra Internet.
+ Năm 1969, internet được khai thác sử dụng.
+ Năm 1990, kĩ sư mạng điện toán người Anh tên là Tim Béc-nơ-ly, đã sáng tạo ra công cụ đơn giản và hầu như miễn phí để thu thập thông tin từ internet – một giao thức mang tên World Wide Web (WWW).
+ Từ năm 1991, khi WWW bắt đầu đi vào hoạt động, web và internet phát triển động nhất với tốc độ chóng mặt.
=> Sự ra đời của máy tính cá nhân, hệ điều hành, internet và trình duyệt web đã đánh dấu sự ra đời của cuộc cách mạng số hoá.
– Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu. Từ đây, máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu,
– Nhiều thiết bị điện tử từng bước được chế tạo, như thiết bị viễn thông (điện thoại, ti-vi,…), thiết bị thu thanh và truyền hình (ra-đa, kinh thiên văn, vệ tinh nhân tạo,…), thiết bị y tế (tia X-quang, bức xạ,…),…
– Bên cạnh đó con người còn đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh vực: chế tạo vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,….
b/ Giới thiệu về chiếc máy tính điện tử số đầu tiên
– ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là máy tính điện tử số đầu tiên do Giáo sư Mô-sờ-ly và học trò thiết kế vào năm 1943, được hoàn thành vào năm 1946. Đây là một máy tính khổng lồ với chiều dài 20 m, chiều cao 2,8 m.
– ENIAC bao gồm: 18000 đèn điện tử, 1500 công tắc tự động, nặng hơn 30 tấn và tiêu thụ 140 KW/giờ. Máy tính có khả năng thực hiện 5000 phép toán cộng trong một giây.
2. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu hỏi trang 65 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 9.2, hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Lời giải
– Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
+ Tiền đề từ những thành tựu của ba cuộc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Toàn cầu hóa tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức đối với các nước.
+ Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu
Câu hỏi trang 67 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 9.9 đến 9.12 hãy trình bày những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu nhất.
Lời giải
a/ Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là kĩ thuật số, công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành
– Kĩ thuật số gồm những yếu tố cốt lõi là Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật và Dữ liệu lớn.
+ Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như nhà máy thông minh, Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,…
+ Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn, điển hình như điều hành sản xuất, xe thông minh, nhà máy thông minh, giao thông vận tải, quản lí môi trường, mua sắm thông minh, học tập trực tuyến,…
+ Dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,…
– Công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành,… cũng đạt nhiều thành tựu to lớn.
+ Công nghệ sinh học gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống như chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tỉnh mới, chế biến và bảo quản thực phân, sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật,…
+ Ba công nghệ chủ yếu tác động đến sự thay đổi cuộc sống con người là công nghệ gen (công nghệ di truyền), nuôi cấy mô và nhân bản.
– Ngoài ra, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn đạt nhiều thành tựu trên lĩnh vực vật lí với rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, các vật liệu mới, điện toán đám mây,…
b/ Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI)
– Trí tuệ nhân tạo là khoa học và kĩ thuật sản xuất máy móc thông minh, đặc biệt là các chương trình máy tính thông minh
– Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như nhà máy thông minh, Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,…
– Trí tuệ nhân tạo đã góp phần không nhỏ trong việc giúp con người tiết kiệm sức lao động, đẩy nhanh quá trình tự động hoá và sổ hoá nền kinh tế với chi phí rẻ hơn so với những cách thức truyền thông.
3. Ý nghĩa, tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
Câu hỏi trang 69 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.3, các hình 9.13 đến 9.15 hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới. Hãy làm rõ ý nghĩa đó qua một ví dụ cụ thể.
Lời giải
– Ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư:
+ Với sự xuất hiện của nền sản xuất dựa trên công nghệ điện tử, mức độ đóng góp của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế ngày càng lớn.
+ Việc sử dụng người máy công nghiệp được coi là phương tiện kĩ thuật quan trọng hợp thành chương trình hiện đại hoá toàn bộ nên sản xuất, tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
+ Việc sử dụng máy điện toán trong thiết kế, chế tạo máy, lĩnh vực hàng không, tên lửa, vũ trụ, điện tử, đã cho phép giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem lại hiệu quả kinh tế to lớn.
+ Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
– Ví dụ: trong những năm đầu thế kỉ XX, đóng góp của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế mới chỉ là 10 – 20% thì đến những năm cuối thế kỉ XX, đóng góp đó đã tăng lên 75 – 80%.
Câu hỏi trang 70 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Bảng 9, Hình 9.16 hãy phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
Lời giải
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa
– Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân
– Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
– Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
– Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.
Luyện tập và vận dụng trang 70 SGK Sử 10 CD
Luyện tập trang 70 SGK Sử 10 CD: Lập bảng mô tả những thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư.
Lời giải
* Bảng 1: thành tựu cách mạng công nghiệp lần 3
Thời gian |
Thành tựu tiêu biểu |
Năm 1946 |
Máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ |
Năm 1957 |
ARPA đã phát minh ra Internet. |
Năm 1969 |
Internet được khai thác sử dụng. |
Năm 1990 |
Tim Béc-nơ-ly phát minh ra World Wide Web (WWW) |
Nửa sau thế kỉ XX |
Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ; hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu |
Nhiều thiết bị điện tử từng bước được chế tạo |
|
Con người còn đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh vực: chế tạo vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,…. |
* Bảng 4: thành tựu cách mạng công nghiệp lần 4
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Kĩ thuật số |
Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như: Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,… |
Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn, giao thông vận tải, quản lí môi trường, mua sắm thông minh, học tập trực tuyến,… |
|
Dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,… |
|
Công nghệ sinh học |
– Chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tỉnh mới, chế biến và bảo quản thực phân, sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật,… |
Vật lí |
– Rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, các vật liệu mới, điện toán đám mây,… |
Vận dụng 1 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy nêu và phân tích tác động của một thành tựu từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đến cuộc sống của bản thân em.
Lời giải
* Cách mạng công nghiệp lần 3:
– Thành tựu: máy tính điện tử và Internet
– Tác động tới bản thân em: máy tính điện tử có kết nối Internet đã hỗ trợ em trong quá trình học tập (ví dụ: học online; tìm kiếm, tra cứu thông tin…), giải trí (ví dụ: xem phim, chơi game…)
* Cách mạng công nghiệp lần 4:
– Thành tựu: Internet kết nối vạn vật
– Tác động tới bản thân em: nhờ các thành tựu công nghệ về Internet kết nối vạn vật, em có thể:
+ Mua sắm trực tuyến (thông qua các sàn thương mại, như: Tiki, Shoppe, Sendo…; các website bán hàng…)
+ Tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến
+ Trò chuyện trực tuyến với bạn bè, người thân
Vận dụng 2 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy nêu một số giải pháp để khắc phục những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với con người.
Lời giải
– Một số giải pháp để khắc phục những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư:
+ Luôn không ngừng học hỏi, tiếp cận những tri thức mới để bản thân không bị lạc hậu.
+ Tiếp thu những thành tựu văn minh tiến bộ của nhân loại nhưng vẫn gìn giữ, bảo tồn những nét văn hóa bản sắc của dân tộc
+ Coi trọng việc bảo vệ thông tin cá nhân của bản thân và người khác
+ Giành nhiều thời gian quan tâm đến gia đình, bạn bè, người thân… hạn chế tối đa thời gian sử dụng các thiết bị điện tử (nếu chỉ để giải trí).
Vận dụng 3 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy làm sáng tỏ nhận định của Cờ-lau Xva-bơ: “Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Bây giờ, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang nảy sinh từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học”.
Lời giải
* Nhận định của Cờ-lau Xva-bơ chính xác
* Chứng minh:
– Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
+ Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ, chạy bằng điện tử chân không, Sự ra đời của máy tính điện tử đã dẫn đến tự động hoá trong quá trình sản xuất. Máy tự động và hệ thống máy tự động không chỉ làm việc” thay con người, mà còn có thể “nghĩ” thay con người. Đển những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề đã được điều khiển bằng máy tính.
+ Cùng với sự ra đời và phát triển của internet, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu. Từ đây, máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
+ Các thiết bị điện tử (thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và mạch điện tử) được chế tạo… đã trực tiếp làm tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm…
– Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học
+ Thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là: kĩ thuật số (với 3 yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo; Internet kết nối vạn vật; dữ liệu lớn); công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành… Tuy vậy, ranh giới giới giữa các lĩnh vực này ngày càng bị xóa mờ. Ví dụ:
+ Xe tự lái là thành tựu trên lĩnh vực vật lí nhưng cũng đồng thời được ứng dụng trí tuệ thông minh (AI).
+ Trí tuệ nhân tạo (AI) cũng được ứng dụng trong việc giải mã gen (thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học).
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại CD. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Ngữ văn 10 CD, Địa lý 10 CD…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)