Trắc nghiệm địa lý 12

Trắc nghiệm địa lý 12: Vị trí địa lí – Phạm vi lãnh thổ – Đất nước nhiều đồi núi tổng hợp 60 câu hỏi trắc nghiệm được TaiLieuViet.vn sưu tầm và giới thiệu tới quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em luyện thi trắc nghiệm 2020 hiệu quả, sẵn sàng cho bài thi tổ hợp Khoa học xã hội.

  • 100 câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lý lớp 12
  • 40 câu trắc nghiệm Địa lý Việt Nam
  • 500 câu trắc nghiệm Địa lý

Câu 1: Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ.

A. 230230B.

B. 230240B.

C. 230250B.

D. 230260B

Câu 2: Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ.

A. 80350N

B. 80360N

C. 80370N

D. 80380N

Câu 3: Việt Nam nằm trong múi giờ số mấy.

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 4: Tổng điện tích phần đất liền của nước ta là (km2).

A. 331 211

B. 331 212

C. 331 213

D. 331 214

Câu 5: Việc thông thương qua lại với các nước ta với các nước làng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì:

A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.

B. Phần lớn các biên giới chạy theo đỉnh núi, các hẻm núi,…

C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho việc qua lại

D. Thuận tiện cho việc bảo vệ an ninh quốc gia

Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?

A. Móng Cái.

B. Hữu Nghị.

C. Đồng Đăng.

D. Lao Bảo.

Câu 7: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Trung?

D. Vĩnh Xương.

Câu 8: Đường bờ biển nước ta dài (km):

A. 3260.

B. 3270.

C. 3280.

D. 3290.

Câu 9: Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là:

A. Hoàng Sa.

B. Thổ Chu.

C. Trường Sa.

D. Câu A + C đúng.

Câu 10: Nội thủy là vùng:

A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. Có chiều rộng 12 hải lí.

C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

Câu 11: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Nội thủy.

B. Lãnh hải.

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Vùng đặc quyền về kinh tế.

Câu 12: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữa, được gọi là:

A. Lãnh hải.

B. Thềm lục địa.

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 13: Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng (triệu km2):

A. 1,0.

B. 2,0.

C. 3,0.

D. 4,0.

Câu 14: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.

B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

D. Thảm Thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 15: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A. Tiếp giáp với Biển Đông.

B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.

C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.

D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Câu 16: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:

A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:

A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.

B. Nhiều loài gỗ quý trong rừng.

C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Vùng đất là:

A. Phân đất liền giáp biển.

B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 19: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

Câu 20: Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là:

A. Tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển các nước Đông Nam Á.

C. Tạo điều kiện cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.

D. Tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, đông bắc Cam – pu – chia và tây nam Trung Quốc.

Câu 21: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:

A. Tài nguyên sinh vật quý giá.

B. Tài nguyên khoáng sản.

C. Bão và lũ lụt.

D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.

Câu 22: Theo chiều Bắc – Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến;

A. 8037’B – 22023’B.

B. 8037’B – 23023’B.

C. 8037’B – 21023’B.

D. 8037’B – 20023’B.

Câu 23: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.

B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.

D. Nhiều tài nguyên khoáng sản sinh vật.

Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giác giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có:

A. Nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

B. Nhiều tài nguyên khoáng sản.

C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.

D. Nhiều bão và lũ lụt, hạn hán.

Câu 25: So với diện tích đất đai nước ta, địa hình đồi núi chiếm:

A. 5/6

B. 4/5

C. 3/4

D. 2/3

Câu 26: Trong điện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm bao nhiêu %:

A. 40

B. 50

C. 60

D. 70

Câu 27: Tây bắc – đông nam là hướng chính của:

A. dãy núi vùng Tây Bắc

B. dãy núi vùng Đông Bắc

C. vùng núi Nam Trường Sơn

D. câu C và A đúng

Câu 28: Hướng vòng cung là hướng chính của

A. dãy núi vùng Đông Bắc

B. dãy Hoàng Liên Sơn

C. các hệ thống sông lớn

D. vùng núi Bắc Trường Sơn

Câu 29: Nét nổi bật của địa hình đồi núi của Việt Nam là:

A. miến núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi

B. bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp

C. bênh cạnh núi, miền núi còn có đồi

D. miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,…..

Câu 30: Nét nổi bật của vùng núi Tây Bắc là:

A. gồm các khối núi và cao nguyên

B. gồm nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta

C. có bốn cánh cung lớn

D. địa hình thấp và hẹp ngang

Câu 31: Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là:

A. Tây Côn Lĩnh

B. Phanxipăng

C. Bà Đen

D. Ngọc Lĩnh

Câu 32: Địa danh nào sau đây đúng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi và sơn nguyên?

A. Tây Bắc

B. Đông Bắc

C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam

Câu 33: Địa danh nào sau đây đúng với tên của vùng núi có các bộ phận: những đỉnh cao trên 2000 m nằm ở thượng nguồn sông, các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp 500 – 600 m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp khoảng 100 m nằm dọc theo ven biển?

A. Tây Bắc

B. Đông Bắc

C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam

(Còn tiếp)

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa giới thiệu tới các bạn Trắc nghiệm địa lý 12: Vị trí địa lí – Phạm vi lãnh thổ – Đất nước nhiều đồi núi. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12…