Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa. Chắc chắn tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Phương pháp giải bài tập phản ứng xà phòng hóa

I. Phản ứng xà phòng hóa este

Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa):

(RCOO)nR’ + nNaOH → nRCOONa + R’(OH)n

R(COOR’)m + mNaOH → R(COONa)m + mR’OH

Rn(COO)n.mR’m + n.m NaOH → nR(COONa)m + mR’(OH)n

  • Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và xeton hoặc 2 muối hoặc 1 phân tử duy nhất:

+ Este bị thủy phân trong môi trường kiềm cho muối và anđehit có dạng:

RCOO-CH=CH-R’ (tạo rượu không bền nên bị chuyển hoá thành andehit)

VD: RCOO-CH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CHO

+ Este thuỷ phân trong môi trường kiềm cho muối và xeton có dạng:

RCOO-C(R’)=CH-R’’

VD: RCOO-C(CH3)-CH3 + NaOH → RCOONa + CH3-CO-CH3

+ Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm dư cho 2 muối:

RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Este vòng bị thủy phân cho 1 phân tử duy nhất:

II. Phản ứng xà phòng hóa lipit

Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa

  • Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit (tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1 gam lipit).
  • Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 mg lipit.

B. Ví dụ minh họa dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa

Đáp án hướng dẫn giải

ntristearin = 178/890 = 0,2 mol

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol

M = 322.0,6 = 193,2 g

Đáp án hướng dẫn giải 

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

0,1                                          →                  0,1

Đáp án hướng dẫn giải

mKOH= 15.0,1.56 = 84 mg

=> số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1g mẫu chất béo là: 84/14 = 6 mg

=> chỉ số axit của mẫu chất béo là: 6

Đáp án hướng dẫn giải

nCH3COOC2H5 = 0,05 mol;

nNaOH = 0,02 mol ⇒ este dư

Rắn khan chỉ có 0,02 mol CH3COONa ⇒ m = 0,02 . 82 = 1,64g

Đáp án hướng dẫn giải 

Áp dụng bảo toàn khối lượng

=> khối lượng NaOH là 1g

Số mol NaOH là 0,025 mol

RCOOR’ + NaOH  → RCOONa + R’OH

0,025 → 0,025 → 0,025 → 0,025

MRCOONa = 2,05/0,025 = 82 => R = 15 → CH3

MR’OH = 0,94/0,025 = 37,6

=> R’ = 20,6 → R1 = 15 (CH3); R2= 29 (C2H5)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNaOH = 0,3 mol = 2neste

Do este đơn chức => chứng tỏ X là este của phenol RCOOC6H4R1

RCOOC6H4R1 + 2NaOH → RCOONa + R1C6H4ONa + H2O

=> nH2O = nX = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = mhữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4 gam

=> MX = R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16

+) R = 15 (CH3) thì R1 = 1 (H) => 1 CT: CH3COOC6H5

+) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH3) => 3CT : o, m, p-HCOOC6H4CH3

=> Tổng cộng có 4 CT

C. Bài tập vận dụng phản ứng xà phòng hóa

Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.

B. 17,8.

C. 19,04.

D. 14,68.

Đáp án hướng dẫn giải 

nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH = 3. nC3H5(OH)3  = 0,06mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mC3H5(OH)3  + mmuối

→ mX = 17,8g

Câu 2. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:

A. CH3COOCH=CH-CH3.

B. C2H5COOCH=CH2.

C. CH2CH=CHCOOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Đáp án hướng dẫn giải 

* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.

Đặt công thức este là RCOOR’

Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ neste = 20/100 = 0,2 mol

⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ mNaOH = 0,1.40 = 4 g

⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = 19,2/0,2 = 96

⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5

Đáp án B

Câu 3. Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:

Đáp án hướng dẫn giải 

mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg

⇒ nC3H5(OH)3  = n(C17H35COO)3C3H5  = 0,135 kmol

⇒ mC3H5(OH)3  = 0,135 . 92= 12,42 kg

Câu 4. Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là:

A. 4,1 g muối.

B. 4,2 g muối.

C. 8,2 g muối.

D. 3,4 g muối.

Đáp án hướng dẫn giải 

Ta có: neste = nNaOH phản ứng = 0,1 mol

BTKL: m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 g

Câu 5. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 31 gam

B. 32,36 gam

C. 30 gam

D. 31,45 gam

Đáp án hướng dẫn giải 

Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:

mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam

⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol

⇒nH2O = 0,025 mol

Đặt nC3H5(OH)3  = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol

Bảo toàn khối lượng:

200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18

⇒ x = 0,25

⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol

⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam

Câu 6. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 8,56 gam

B. 3,28 gam

C. 10,4 gam

D. 8,2 gam

Đáp án hướng dẫn giải 

nCH3COOC2H5= 0,1mol; nNaOH = 0,04 mol

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

nCH3COONa = nNaOH = 0,04 mol

Chất rắn chỉ có CH3COONa (0,04mol)

⇒ mrắn = 0,04 . 82 = 3,28 gam

D. Bài tập tự luyện phản ứng xà phòng hóa

1. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dd KOH 0,1M .Tính chỉ số của chất béo?

A. 6

B. 0.6

C. 0.06

D. 0,006

Câu  2. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính cần dùng 90ml dd KOH 0,1M . Tính chỉ số xà phòng của chất béo trên?

A. 200

B. 192

C. 190

D. 198

Câu  3. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo trung tính thu được 0,265g glixerol. Tính chỉ số của chất béo?

A. 18

B. 180

C. 192

D. 136

Câu  4. Để xà phòng hoàn toàn 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta dùng hết 0,32mol KOH. Khối lượng glirexol thu được là bao nhiêu gam?

A. 9,4g

B. 9,3g

C. 8,487g

D. 9,43g

Câu  5. Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 4g chất béo có chỉ số axit là 7?

A. 28mg

B. 14mg

C. 82mg

D. Đáp án khác

Câu 6. Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5g chất béo với chỉ số axit bằng 7?

A. 0,035mg

B. 0,035g

C. 0,35mg

D. 0,35g

Câu  7. Xà phòng hóa 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350ml dd KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là?

A. 9,2g

B. 18,4g

A. 1209

B. 1306,2

C. 1326

D. 1335

Câu 9. Một loại mỡ chứa 70% triolein, 30% tritearin về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng KOH?

A. 90,8kg

B. 68kg

C. 103,16kg

D. 110,5kg

Câu  10. Xà phòng hóa 0,1mol chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) cần vừa đủ 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau p.ứ thu được 24,6g muối khan.Xác định CTPT của X là?

A. (HCOO)3C3H5

B. (CH3COO)3C3H5

C. C3H5(COOCH3)3

D. (CH3COO)2C2H4

Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,2.

B. 3,4.

C. 3,2.

D. 4,8.

Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

2. Bài tập câu hỏi tự luận

Bài 1: Để xà phòng hóa 10kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta cho chất béo đó tác dụng với dung dịch chứa 1,42kg NaOH. Sau phản ứng hỗn hợp được trung hòa vừa đủ bởi 500ml dung dịch HCl 1 M.

a. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất thu được.

b. Tìm khối lượng phân tử trung bình của các axit béo, biết rằng axit béo tự do cũng chính là axit đã tạo ra chất béo.

Bài 2: Xà phòng hoá 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, chỉ số xà phòng hoá 200.Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

Bài 3: Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH.

Bài 4: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m?

Bài 5: Để xà phòng hoá 35kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Xác định chỉ số axit của mẫu chất béo trên.

…………………………..

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
  • Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng đốt cháy
  • Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
  • Tìm công thức phân tử của Este dựa vào phản ứng thủy phân
  • Bài tập hỗn hợp Este đơn chức tham gia phản ứng xà phòng hóa
  • Bài tập về hỗn hợp Este hay có đáp án
  • Dạng bài tập phản ứng thủy phân Lipit
  • Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.