Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường
TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 2). Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Câu 21. Sau bài thực hành hóa học trong chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+. Dùng chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất trên?
A. HNO3
B. Etanol
C. Giấm ăn
D. Nước vôi dư.
Các ion Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+ tạo kết tủa hiđroxit với Ca(OH)2. Khi đó kết tủa và đun xử lý.
→ Đáp án D
Câu 22. Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng… có tác dụng giúp cho cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn thường là:
A. 1-2 ngày
B. 2-3 ngày
C. 12-15 ngày
D. 30-35 ngày.
Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng cho 1 số loại rau quả thì thời hạn tối thiểu để sử dụng an toàn là 12-15 ngày.
→ Đáp án C
Câu 23. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?
A. Na2O2 rắn.
B. NaOH rắn.
C. KClO3 rắn.
D. Than hoạt tính.
Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
→ Đáp án A
Câu 24. Sau khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với HNO3 đặc, biện pháp tốt nhất để khí tạo thành thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là:
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Khí thoát ra là NO2
2NaOH + 2NO2→ NaNO3 + NaNO2 + H2O
→ Đáp án D
Câu 25. Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần
A. Rửa sạch vỏ rồi luộc.
B. Tách bỏ vỏ rồi luộc.
C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.
D. Cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc sắn để trung hòa HCN.
→ Đáp án C
Câu 26. Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%
D. 18,296
Khối lượng NaCl 95%
→ Đáp án C
Câu 27. Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 1,5 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa màu đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:
A. 3,4.10-2 mg/l
B. 2,55.10-2 mg/l
C. 2,8.10-2 mg/l
D. 2,1.10-2 mg/l
nPbS = 0,3585.10-3/239 = 1,5.10-6 mol
Pb(NO3)2 (1,5.10-6) + H2S → PbS↓ (1,5.10-6) + 2HNO3
mH2S = 1,5.10-6.34 = 5,1.10-5 g
Hàm lượng H2S = 5,1.10-5/1,5 = 3,4.10-5 g/l = 3,4.10-2 mg/l
→ Đáp án A
Câu 28. Một nhà máy chế biến thực phẩm, 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. Tính lượng chất thải ra môi trường nếu nhà máy không tận dụng sản phẩm thừa?
A. 50 000 tấn
B. 125 000 tấn
C. 150 000 tấn
D. 80 000 tấn
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Để sản xuất 200 000 tấn glucozo lượng tinh bột cần là: 200000/180.162 = 180 000 tấn ⇒ lượng bột sắn cần là: 180000. 100/90 = 200 000 tấn
Do H = 80% nên thực tế lượng bột sắn cần là: 200000.100 /80 = 250 000.
Lượng chất thải ra môi trường là: 250000 – 200000 = 50000 tấn
→ Đáp án A
Câu 29. Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
1. Các ion kim loại nặng Hg2+, Pb2+, As3+, Cd2+, Cu2+, …
2. Các gốc axit: NO3–, PO43-, SO42-
3. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học
A. 1 và 3
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3
→ Đáp án D
Câu 30. Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:
A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.
B. nhẹ dễ cháy, dễ phân hủy
C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.
D. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, dễ tan.
→ Đáp án A
Câu 31. Nguyên tố nào trong hợp chất (CFC) là nguyên nhân phá huỷ tầng ozon?
A. Cacbon
B. Oxi
C. Clo
D. Flo
→ Đáp án C
Câu 32. Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:
Khu vực | Khối lượng SO2 |
X | 0,012 mg |
Y | 0,01 mg |
Z | 0,009 mg |
Không khí của khu vực bị ô nhiễm là:
A. X
B. Y và X
C. X, Y và Z
D. Không có khu vực nào.
Hàm lượng SO2 ở nhà máy X là:
Hàm lượng SO2 ở nhà máy Y là:
Hàm lượng SO2 ở nhà máy Z là:
Như vậy hàm lượng SO2 của cả ba khu vực đều thấp hơn giới hạn cho phép.
→ Đáp án D
Câu 33. Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:
A. Khi CO2
B. Mưa axit
C. Clo và các hợp chất của clo
D. Quá trình sản xuất gang, thép
Các hợp chất của Clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo.
Cl + O3 → ClO + O2
Do đó làm giảm lượng ozon, gây hiện tượng suy giảm tầng ozon tạo ra các lỗ thủng tầng ozon.
→ Đáp án C
Câu 34. Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
→ Đáp án B
Câu 35. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước uống không được vượt quá 3mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?
A. 0,00144
B. 0,00229
C. 0,00115
D. 0,0028
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
Nồng độ CuS < 3mg/l
⇒ Trong 500ml mẫu nước nCuS < 3/64. 0,5 = 0,0234 mmol = 0,0000234mol
⇒ mCuS < 0,0000234. 98 = 0,00229g
Vậy lượng kết tủa tối thiểu cho thấy mẫu nước đã nhiễm đồng là 0,0023mg
→ Đáp án B
Câu 36. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209 : 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 3 mẫu đất (1); (2) và (3) mỗi mẫu nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ. Người ta được kết quả về hàm lượng Pb tương ứng là 10-8g; 6,7.10-8 g và 2.10-8. Vậy kết luận nào chính xác.
A. (1); (2) được phép trồng trọt
B. (1); (3) được phép trồng trọt
C. (2); (3) được phép trồng trọt
D. Cả ba mẫu đều được
Hàm lượng Pb trong mẫu (1)
Hàm lượng Pb trong mẫu (2)
Hàm lượng Pb trong mẫu (3)
Vậy chỉ có mẫu (1) và (3) đạt tiêu chuẩn cho phép.
→ Đáp án B
Câu 37. Có thể dùng chất nào để xử lí sơ bộ các chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion sau: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+…
A. HNO3
B. Nước vôi dư
C. H2SO4
D. Br2
Xử dụng nước vôi trong dư có môi trường kiềm, sẽ làm kết tủa các ion kim loại nặng.
→ Đáp án B
Câu 38. Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?
A. 750mg
B. 900mg
C. 600mg
D. 15g
Liều lượng tối đa 1 ngày với người nặng 50kg là: 15. 50 = 750mg
→ Đáp án A
Câu 39. Mưa axit chủ yếu do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào?
A. NH3, HCl
B. H2S, Cl2
C. SO2, NO2
D. CO2, SO2
Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4, phân lân sinh ra lượng đáng kể SO2, sản xuất phân đạm sinh ra NO2 (hoặc NO sau khi gặp không khí chuyển hóa thành NO2). Các khi này gặp mưa tạo thành axit nên gọi là mưa axit.
→ Đáp án C
Câu 40. Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:
CuS → CuO → CuSO4
Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 75% CuS là bao nhiêu. Biết H = 80%
A. 2 tấn
B. 20 tấn
C. 1,2 tấn
D. 21 tấn
mCuSO4 = (1.75%.160)/96 = 1,25 tấn
mdd CuSO4 thực tế thu được là: (1,25.80.100)/(5.100)= 20 tấn
→ Đáp án B
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 1)
- 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 2)
- 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 1)
- Phương pháp quy đổi trong hóa học vô cơ
- Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
- Lý thuyết: Nhận biết một số anion trong dung dịch
- Lý thuyết: Nhận biết một số chất khí
- Lý thuyết: Chuẩn độ axit bazơ, chuẩn độ oxi hóa khử
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn 40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)