Câu hỏi trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết
TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 1), tổng hợp các dạng câu hỏi dạng bài tập dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm, giúp các bạn học sinh luyện tập nhanh được các kĩ năng làm dạng bài tập trắc nghiệm cacbohidrat. Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn sẽ giải nhanh bài tập Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.
B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit.
C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.
D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản – trang 60)
→ Đáp án A
Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Amilozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.
Glucozơ là monosaccarit.
Saccarozơ là đisaccarit
→ Đáp án C
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
– Xenlulozơ là polisaccarit
– Saccarozơ là đissaccarit.
– Glucozơ và fructozơ là monosaccrit.
→ Đáp án D
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
– Saccarozơ là đissaccarit.
– Glucozơ là monosaccrit.
– Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit
→ Đáp án B
Câu 5: Chất nào không bị thủy phân?
A. Amilozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xelulozơ.
Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân.
→ Đáp án B
Câu 6: Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
D. Xenlulozơ.
Triolein là chất béo (triglixerit).
→ Đáp án A
Câu 7: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Đáp án hướng dẫn giải
→ Đáp án D
Câu 8: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
A. glucozơ
B. tinh bột.
C. Fructozơ.
D. saccarozơ.
Đáp án hướng dẫn giải
→ Đáp án D
Câu 9: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Glucozơ
D. Fructozơ.
Đáp án hướng dẫn giải
→ Đáp án C
Câu 10: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
A. Saccarozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ
D. Amilopectin
– Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
– Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
– Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.
– Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.
→ Đáp án B
Câu 11: Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Phản ứng thủy phân
B. Đều là monosaccarit.
C. Dung dịch đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh.
D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
– Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A
– Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B
– Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D
– Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O
2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O
→ Đáp án C
Câu 12: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?
A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Là hợp chất tạp chức.
C. Còn có tên gọi là đường mật ong.
D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.
Đường mật ong là fructozơ
→ Đáp án C
Câu 13: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.
→ Đáp án C
Câu 14: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ).
Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom
→ X là glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
→ Đáp án C
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Saccarozơ và glucozơ đều
A. chứa nhiều nhóm OH ancol.
B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.
C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.
+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.
+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.
→ Đáp án A
Câu 16: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ
→ Có 2 chất
→ Đáp án A
Câu 17: Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Glucozơ, xenlulozơ.
C. Glucozơ, tinh bột.
D. Glucozơ, mantozơ.
→ Đáp án A
Câu 18: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. axit gluconic
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O –to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)
→ Đáp án B
Câu 19: Đồng phân của fructozơ là
A. xenlulozơ
B. glucozơ
C. Amilozơ
D. saccarozơ
→ Đáp án B
Câu 20: Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO
Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH
+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai
+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai
+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai
→ Đáp án A
Câu 21: Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. H2 (xúc tác Ni, to).
C. CH3CHO.
D. dung dịch AgNO3/NH3, to.
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 –to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O –to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Glucozơ không phản ứng được CH3CHO
→ Đáp án C
Câu 22: Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng.
C. Nước brom.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
+) fructozơ ⇆ glucozơ
→ fructozơ có phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O –to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 –to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không phản ứng với nước brom
→ Đáp án C
Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với H2/Ni, to.
B. Phản ứng với dung dịch brom.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng với Na.
+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 –to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 –to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai
+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai
→ Đáp án A
Câu 24: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
A. hiđro.
B. nitơ.
C. cacbon.
D. oxi.
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).
→ Đáp án D
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
→ Đáp án A
Câu 26: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. tristearin.
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O –to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)
C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O –to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
(CH3[CH2]16COO)3C3H5(Tristearin) + 3H2O ⇆ 3CH3[CH2]16COOH (axit stearic) + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
Câu 27: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
B. fructozơ.
D. xenlulozơ.
→ Đáp án A
Câu 28: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là
A. Fructozơ.
B. Amilopectin.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản – trang 32)
→ Đáp án C
Câu 29: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là
A. amilopectin.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. amilozơ.
Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)
→ Đáp án D
Câu 30: Cacbohiđrat X có đặc điểm:
– Bị phân hủy trong môi trường axit
– Thuộc loại polisaccarit
– Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ
Cacbohidrat X là:
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.
→ Đáp án A
Câu 31: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. vàng.
B. xanh tím.
C. hồng.
D. nâu đỏ.
Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).
→ Đáp án B
Câu 32: Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).
→ Đáp án A
Câu 33: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ
→ Đáp án A
Câu 34: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là
A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng
→ Loại đáp án A, B, C.
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O –to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).
C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O –to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
→ Đáp án D
Câu 35: Chất nào sau đây là polime có cấu trúc mạch phân nhánh:
A. Amilozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilopectin.
Đáp án hướng dẫn giải
→ Đáp án D
Câu 36: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:
A. Saccarozơ
B. Glicogen
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
Quá trình quang hợp:
6nCO2 + 5nH2O –diep luc, to, asmt (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2
→ Đáp án C
Câu 37: Phát biểu đúng là
A. Thủy phân tinh bột tạo ra saccarozơ.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xt Ni, to) tạo ra sorbitol.
A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
B sai vì xenlulozơ không tan trong nước
C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 –Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
→ Đáp án D
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
B. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.
→ Đáp án A
Câu 39: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là
A. [C6H8O2(OH)3]n.
B. [C6H5O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)2]n.
Đáp án hướng dẫn giải
→ Đáp án C
Câu 40: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Metyl fomat và axit axetic
B. Mantozơ và saccarozơ.
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ.
Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.
Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.
Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.
Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.
→ Đáp án D
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 1)
- Lý thuyết Tinh bột: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Xenlulozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết: Luyện tập cấu trúc và tính chất của một số Cacbohiđrat tiêu biểu
- Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat
- Các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
- Nhận biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
- Phản ứng tráng bạc của Glucozơ
- Phản ứng thủy phân Tinh bột, Xenlulozơ
- Xác định công thức phân tử Cacbohidrat
Để có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm cacbohidrat, các bạn học sinh cần phải nắm chắc lý thuyết của chương, phản ứng đặc trưng của các chất, tính chất của các chất từ đó vận dụng vào làm nhiều dạng câu hỏi bài tập. Từ đó hình thành kĩ năng, thao tác làm bài tập nhanh chính xác.
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 1). Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)